
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc nhỏ mắt Simbrinza - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novartis. Thuốc Thuốc nhỏ mắt Simbrinza có hoạt chất chính là Brimonidin tartrat, Brinzolamide , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-207-19 . Thuốc được sản xuất tại Bỉ, tồn tại ở dạng Hỗn dịch. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp x 5ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza là thuốc gì?
Simbrinza là thuốc nhỏ mắt kết hợp, được sử dụng để giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Brimonidin tartrat | 10 mg |
Brinzolamide | 50 mg |
Chỉ định
- Giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào hoặc với các sulphonamid.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin).
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng bất lợi phổ biến nhất là sung huyết mắt và các phản ứng dị ứng mắt (khoảng 6-7% bệnh nhân), và rối loạn vị giác (khoảng 3% bệnh nhân).
Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải (tần suất không xác định):
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm hồng cầu, clo máu tăng.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Rối loạn tâm thần: Thờ ơ, trầm cảm, tâm trạng chán nản, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục, ác mộng, căng thẳng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác, đau đầu, rối loạn chức năng vận động, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, dị cảm, ngất, run, giảm xúc giác, mất vị giác.
- Rối loạn thị giác: Dị ứng mắt, viêm giác mạc, đau mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thị lực bất thường, sung huyết mắt, kết mạc tái nhợt, mòn giác mạc, phù giác mạc, viêm bờ mi, lắng cặn ở giác mạc, rối loạn kết mạc, sợ ánh sáng, hoa mắt, sưng mắt, phù mí mắt, phù kết mạc, khô mắt, tiết gỉ mắt, giảm thị lực, tăng chảy nước mắt, mộng mắt, ban đỏ ở mi mắt, viêm tuyến meibomian, nhìn đôi, lóa mắt, giảm cảm giác ở mắt, sắc tố cùng mạc, u nang giác mạc, cảm giác bất thường trong mắt, mỏi mắt, viêm màng bồ đào, co đồng tử, rụng lông mi, rối loạn thị giác.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai.
- Rối loạn tim: Suy hô hấp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường, chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, phế quản quá mẫn, đau họng hầu, khô họng, ho, chảy máu cam, tắc nghẽn đường hô hấp trên, chảy nước mũi, kích ứng họng, khô mũi, chảy dịch mũi sau, hắt hơi, hội chứng họ dường hô hấp trên, sung huyết mũi, hen phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, viêm thực quản, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nhu động ruột, đầy hơi, tê miệng, dị cảm miệng.
- Rối loạn gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tiếp xúc, nổi mề đay, ban đỏ, phát ban có mụn nhỏ ở da, ngứa toàn thân, rụng tóc, căng da, phù mặt, viêm da, phát ban.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Đau thận, đa niệu.
- Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực: Rối loạn chức năng cương dương.
- Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc: Đau, bất thường ở ngực, cảm giác bất thường, cảm giác bồn chồn, bứt rứt, tồn lưu thuốc, đau ngực, phù ngoại biên.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định: Không sử dụng Simbrinza cùng với thuốc ức chế MAO và thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic.
Thận trọng: Cần thận trọng khi sử dụng Simbrinza đồng thời với thuốc hạ huyết áp, glycosid tim, thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa catecholamin, và các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống.
Dược lực học
Simbrinza chứa hai thành phần hoạt chất: brinzolamide và brimonidin tartrat. Cả hai đều làm hạ IOP bằng cách ức chế sự hình thành dịch thủy tinh thể. Brinzolamide ức chế enzym carbonic anhydrase (CA-II), trong khi brimonidin là chất chủ vận alpha-2 adrenergic, ức chế adenylyl cyclase.
Dược động học
Hấp thu: Brinzolamide được hấp thu qua giác mạc và vào tuần hoàn chung. Brimonidin được hấp thu nhanh vào mắt sau khi dùng tại chỗ.
Phân bố: Brinzolamide phân bố vào các mô mắt. Brimonidin có ái lực với các mô sắc tố ở mắt.
Biến đổi sinh học: Brinzolamid được chuyển hóa bởi các isozym cytochrom P450. Brimonidin được chuyển hóa mạnh bởi aldehyde oxidase gan.
Thải trừ: Brinzolamide được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Brimonidin tartrat được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Một giọt vào mắt bị bệnh 2 lần/ngày cho người lớn (kể cả người cao tuổi).
Cách dùng: Nhỏ mắt. Lắc kỹ lọ trước khi dùng. Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ.
Lưu ý: Không dùng quá 1 giọt/lần/mắt. Nếu quên liều, dùng liều tiếp theo khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc này không được sử dụng qua đường tiêm. Không được nuốt.
- Chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân glaucoma góc hẹp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có giác mạc bị tổn thương, bệnh nhân đái tháo đường, hoặc loạn dưỡng giác mạc.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị trầm cảm, thiếu máu não hoặc mạch vành, hội chứng Raynaud, hạ huyết áp thế đứng hoặc viêm thuyên tắc mạch máu.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
- Simbrinza chứa benzalkonium clorid, có thể gây kích ứng mắt và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng trước khi dùng thuốc và đợi ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Xử lý quá liều
Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Theo dõi nồng độ điện giải và pH máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Brimonidin tartrat: Thuộc nhóm chất chủ vận alpha-2 adrenergic. Có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn.
Brinzolamide: Thuộc nhóm chất ức chế carbonic anhydrase. Có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Brinzolamide Brinzolamide |
Quy cách đóng gói | Hộp x 5ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |