Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg với thành phần là Amlodipine , Indapamide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Servier (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Pháp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 30 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN3-7-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén giải phóng biến đổi Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg là thuốc gì?

Natrixam 1.5mg/5mg là thuốc phối hợp cố định, chứa Amlodipine 5mg và Indapamide 1.5mg. Thuốc được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg
Indapamide 1.5mg

Chỉ định

Thuốc Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, các thuốc sulfonamide khác, các dẫn chất dihydropyridine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút).
  • Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra.
  • Nồng độ kali trong máu thấp.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất của indapamide và amlodipine bao gồm hạ kali huyết, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, suy giảm thị lực, chứng nhìn đôi, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, khó thở, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen của ruột, tiêu chảy, táo bón, phát ban dát sần, sưng mắt cá chân, chuột rút, phù nề, mệt mỏi và suy nhược.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Indapamide:

Phối hợp không được khuyến cáo: Lithi

Phối hợp cần thận trọng: Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh; Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID); Các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin; Các thuốc khác gây hạ kali; Thuốc nhóm digitalis; Baclofen; Allopurinol; Thuốc lợi tiểu giữ kali; Metformin; Thuốc cản quang chứa iod; Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramine, thuốc an thần; Calci (dạng muối); Cyclosporin, tacrolimus; Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid.

Amlodipine:

Không khuyến cáo dùng đồng thời: Dantrolen (dạng truyền); Bưởi hoặc nước ép bưởi.

Các thuốc ức chế CYP3A4: (các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm dẫn chất azole, các macrolid như erythromycin và clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem)

Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4: (rifampicin, hypericum perforatum)

Tác động của amlodipine lên những thuốc khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác; Tacrolimus; Cyclosporin; Simvastatin.

Dược lực học

Indapamide: Là dẫn chất sulfonamide có nhân indol, tác dụng dược lý gần giống với các thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại giai đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng thải trừ ion natri, chlor và làm tăng thải trừ ở mức độ ít hơn đối với kali và magnesi, do đó làm tăng bài niệu và có tác dụng hạ huyết áp.

Amlodipine: Là một thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng xuyên màng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine là do hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.

Dược động học

Sử dụng đồng thời indapamide và amlodipine không làm thay đổi các đặc tính dược động học khi so sánh với các thuốc riêng lẻ.

Indapamide:

  • Hấp thu: Lượng indapamide giải phóng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng hoạt chất được hấp thu.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của indapamide là 79%. Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày. Dùng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thời gian bán thải trong huyết tương 14 – 24 giờ (trung bình 18 giờ).

Amlodipine:

  • Hấp thu: Sau khi uống liều điều trị, amlodipine được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu khoảng 6 – 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính nằm trong khoảng 64 – 80%. Sinh khả dụng của amlodipine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 21l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu hành trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa – thải trừ: Thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng một lần trong ngày. Amlodipine được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% thuốc mẹ và 60% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thuốc nên uống vào buổi sáng. Uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc.

Liều dùng: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng. Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh liều, cần chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.

Người cao tuổi: Có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), chống chỉ định điều trị bằng Natrixam. Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng Natrixam. Liều khuyến cáo của amlodipine chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần khởi trị với liều ở mức thấp dưới của khoảng liều cho phép.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Bệnh não do gan gây ra; Nhạy cảm ánh sáng; Cơn tăng huyết áp; Cân bằng nước và điện giải (Natri huyết tương; Kali huyết tương; Calci huyết tương; Glucose máu); Suy tim; Chức năng thận; Acid uric; Chức năng gan; Người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Indapamide: Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất đưa vào hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.

Amlodipine: Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipine cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Calci gluconate truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci. Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipine 10mg làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipine. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipine gắn nhiều với protein huyết tương.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Amlodipine: Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, giúp giãn mạch và làm giảm huyết áp.

Indapamide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu, giúp loại bỏ nước và muối dư thừa khỏi cơ thể, qua đó làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Servier
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine Indapamide
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén giải phóng biến đổi
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.