
Thuốc Nakai 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Nakai 300mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Thuốc Nakai 300mg có hoạt chất chính là Clindamycin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20076-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Nakai 300mg
Thuốc Nakai 300mg là thuốc gì?
Thuốc Nakai 300mg là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Clindamycin, thuộc nhóm Lincosamid. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 300mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin hoặc những bệnh nhân đã điều trị lâu bằng penicillin.
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
- Chấn thương xuyên mắt.
- Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
- Hoại thư sinh hơi.
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridioides difficile.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Da: Mày đay.
- Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ. Clindamycin không nên dùng đồng thời với:
- Thuốc tránh thai steroid uống (làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai).
- Erythromycin (do tác dụng lên cùng vị trí trên ribosome vi khuẩn).
- Diphenoxylate, loperamide hoặc opiate (chất chống nhu động ruột, có thể làm trầm trọng thêm viêm đại tràng).
- Hỗn dịch kaolin–pectin (làm giảm hấp thu clindamycin).
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosome, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Dược động học
Hấp thu
Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydrochloride được hấp thụ.
Phân bố – chuyển hóa
In vivo, clindamycin hydrochloride nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc là 2–3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Nakai dùng đường uống.
Liều dùng:
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tuỷ, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
- Người lớn: 150–300 mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
- Trẻ em: 3–6mg/kg, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng, người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzyme gan cho những bệnh nhân này.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ, nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Xử lý quá liều
Ngừng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazole liều 250–500 mg đường uống, 6 giờ một lần, trong 7–10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của Clostridioides difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazole.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Clindamycin
Clindamycin là một kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu phần 50S của ribosome. Nó có phổ tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm kỵ khí.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clindamycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |