Thuốc Nady-Empag 10

Thuốc Nady-Empag 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

893110148723 là số đăng ký của Thuốc Nady-Empag 10 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Nadyphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Empagliflozin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Nady-Empag 10 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Thuốc Nady-Empag 10

Thuốc Nady-Empag 10 là thuốc gì?

Thuốc Nady-Empag 10 là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Empagliflozin.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Empagliflozin 10mg

Chỉ định:

Thuốc Nady-Empag 10 được chỉ định điều trị cho người lớn bị đái tháo đường type 2 không kiểm soát được đường huyết khi đã thực hiện kèm theo chế độ ăn uống và tập thể dục:

  • Đơn trị liệu khi không dung nạp metformin.
  • Phối hợp với thuốc khác để điều trị đái tháo đường.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với empagliflozin và/hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất là hạ đường huyết khi dùng phối hợp với sulphonylure hoặc insulin.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (> 1/100) Nấm âm đạo do Monilia, viêm âm hộ- âm đạo, viêm quy đầu và nhiễm trùng bộ phận sinh dục khác. Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận và viêm niệu đạo). Khát nước. Ngứa (toàn thân), phát ban. Đi tiểu nhiều. Tăng lipid máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Mề đay. Suy giảm thể tích. Bí tiểu. Tăng creatinin máu/giảm độ lọc cầu thận, tăng hematocrit (tăng creatinin và giảm độ lọc cầu thận thường thoáng qua và hồi phục sau khi ngừng thuốc, hematocrit trở về giá trị bình thường sau 30 ngày sau khi ngừng điều trị).
Hiếm gặp (< 1/1000) Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA).

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Tương tác dược lực học:

  • Thuốc lợi tiểu: Empagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai, nên có thể làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.
  • Chất tiết insulin và insulin: Insulin và các chất tiết insulin, như sulphonylure, có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.

Tương tác dược động học:

Dược động học của empagliflozin không bị ảnh hưởng khi sử dụng với metformin, glimepirid, pioglitazon, sitagliptin, linagliptin, warfarin, verapamil, ramipril, simvastatin, torasemid và hydroclorothiazid. Empagliflozin không ức chế, bất hoạt hoặc cảm ứng các đồng phân CYP450.

Dược lực học:

Nhóm dược lý: Hạ đường huyết trừ insulin, chất ức chế đồng vận chuyển natri - glucose 2 (SGLT2)

Mã ATC: A10B K03

Cơ chế tác động: Empagliflozin là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2). Empagliflozin giảm tái hấp thu glucose ở thận, dẫn đến bài tiết glucose dư thừa qua nước tiểu. Ngoài ra, empagliflozin làm tăng bài tiết natri dẫn đến lợi tiểu thẩm thấu và giảm thể tích nội mạch. Empagliflozin cải thiện cả mức đường huyết lúc đói và sau ăn. Cơ chế hoạt động của empagliflozin độc lập với chức năng của tế bào beta và insulin, góp phần làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Dược động học:

Empagliflozin được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ toàn thân của empagliflozin tăng theo tỷ lệ liều. Thời gian bán hủy của empagliflozin được ước tính là 12,4 giờ. Khoảng 96% lượng empagliflozin được loại bỏ, qua phân (41%) và nước tiểu (54%).

Đối tượng đặc biệt:

Cần thận trọng và có thể cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan. Thông tin chi tiết về điều chỉnh liều ở các đối tượng đặc biệt xem phần Liều dùng.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo:

  • Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày: Đơn trị liệu và phối hợp thuốc.
  • Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày: Bệnh nhân dung nạp empagliflozin 10 mg x 1 lần/ngày có eGFR ≥ 60 ml/phút/1,73 m2 và cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn.

Liều tối đa hàng ngày là 25 mg. Khi dùng empagliflozin kết hợp với sulphonylure hoặc với insulin, có thể xem xét liều thấp hơn sulphonylure hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Cách dùng: Thuốc Nady-Empag 10 uống lúc no hoặc đói, nuốt nguyên viên với nước.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân đặc biệt: Xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA): Nguy cơ DKA cần được xem xét. Bệnh nhân cần được đánh giá nhiễm toan ceton do đái tháo đường ngay lập tức nếu có các triệu chứng.
  • Suy thận: Không nên bắt đầu empagliflozin ở những bệnh nhân có eGFR < 60 ml/phút/1,73m2. Cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc tùy thuộc vào mức độ suy thận.
  • Suy giảm thể tích: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ bị suy giảm thể tích.
  • Người cao tuổi: Cần đặc biệt chú ý đến liều dùng empagliflozin ở người cao tuổi, đặc biệt là những người ≥ 75 tuổi.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Ngưng dùng empagliflozin ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Viêm cân mạc hoại tử ở đáy chậu (hoại tử Fournier): Bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng.
  • Đoạn chi dưới: Nên phòng ngừa bằng cách tư vấn định kỳ về chăm sóc bàn chân cho bệnh nhân đái tháo đường.
  • Suy tim: Kinh nghiệm dùng empagliflozin trong suy tim hạn chế.

Xử lý quá liều:

Liều duy nhất lên tới 800mg không cho thấy bất kỳ độc tính nào. Trong trường hợp quá liều, nên bắt đầu điều trị phù hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Empagliflozin:

Empagliflozin là một chất ức chế chọn lọc của SGLT2, một chất vận chuyển glucose thận, làm giảm tái hấp thu glucose ở thận và tăng bài tiết glucose trong nước tiểu. Điều này dẫn đến giảm đường huyết.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nadyphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Empagliflozin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.