
Thuốc Momitis 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang mềm Thuốc Momitis 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Momitis 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Phil, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Isotretinoin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-33107-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Momitis 20mg
Thuốc Momitis 20mg là thuốc gì?
Momitis 20mg là thuốc trị mụn trứng cá dạng nặng (như mụn trứng cá nang sần, mụn bọc hoặc mụn trứng cá có nguy cơ để lại sẹo) không đáp ứng với liệu pháp điều trị thông thường dùng kháng sinh toàn thân kết hợp với thuốc thoa tại chỗ.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isotretinoin | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị mụn trứng cá dạng nặng (như mụn trứng cá nang sần, mụn bọc hoặc mụn trứng cá có nguy cơ để lại sẹo) không đáp ứng với liệu pháp điều trị thông thường dùng kháng sinh toàn thân kết hợp với thuốc thoa tại chỗ.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai.
- Bệnh nhân quá mẫn với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân tăng lipid máu quá mức.
- Bệnh nhân dùng quá liều vitamin A.
- Bệnh nhân đang dùng tetracycline.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khô da, khô niêm mạc (môi, mũi, mắt). Một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, viêm bờ mi, viêm kết mạc, khó chịu mắt, ngứa mắt, tăng transaminase, viêm môi, viêm da, khô da, bong tróc da, ngứa, ban đỏ, mỏng da, đau khớp, đau cơ, đau lưng, tăng triglycerid máu, giảm lipoprotein tỷ trọng cao.
- Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10): Giảm bạch cầu trung tính, nhức đầu, chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng, tăng cholesterol, tăng đường huyết, tiểu ra máu, protein niệu.
- Hiếm gặp (≥ 1/10 000, <1/1 000): Dị ứng da, phản ứng phản vệ, quá mẫn, trầm cảm, trầm cảm nặng, có xu hướng bạo lực, lo âu, không làm chủ được cảm xúc, rụng tóc.
- Rất hiếm gặp (<1/10 000): Nhiễm khuẩn, nổi hạch, bệnh đái tháo đường, tăng acid uric máu, hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử, cố gắng tự tử, tự tử, tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt, mở mắt, đục thủy tinh thể, mù màu, không dung nạp kính áp tròng, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, loạn thị, suy giảm thính giác, viêm mạch, co thắt phế quản, khàn giọng, viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô họng, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy ra máu và viêm ruột, buồn nôn, viêm tụy, viêm gan, mụn trứng cá nang sần rất nặng, bùng phát mụn trứng cá, ban đỏ (mặt), chứng phát ban, bệnh về tóc, rậm lông, loạn dưỡng móng tay, nhiễm trùng quanh móng, nhạy cảm với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi, viêm khớp, chứng ngắm vôi, đóng sớm đầu xương, chứng dày xương, giảm mật độ xương, viêm gân, tiêu cơ vân, viêm cầu thận, tăng hình thành mô hạt, khó chịu, tăng creatine phosphokinase.
- Tần suất chưa rõ: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tương tác thuốc:
- Tránh dùng đồng thời với vitamin A.
- Tránh dùng đồng thời với tetracycline.
- Tránh dùng đồng thời với thuốc tiêu sừng hoặc các thuốc trị mụn bôi ngoài da.
Dược lực học:
Isotretinoin là một đồng phân lập thể all-trans retinoic acid (tretinoin). Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, nhưng cải thiện lâm sàng mụn trứng cá dạng nặng do ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn và làm giảm kích thước tuyến bã nhờn. Isotretinoin cũng có tác dụng kháng viêm da. Thuốc ức chế sự phát triển tế bào tuyến bã và tái lập chương trình biệt hóa theo trật tự, giảm tiết bã nhờn, hạn chế vi khuẩn gây mụn Propionibacterium acnes xâm nhập vào lỗ chân lông.
Dược động học:
Sự hấp thu isotretinoin qua đường tiêu hóa thay đổi và tuyến tính theo liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định. Khi sử dụng với thực phẩm, sinh khả dụng tăng gấp đôi. Isotretinoin gắn kết nhiều với protein huyết tương. Sau khi uống, ba chất chuyển hóa chính được xác định: 4-oxo-isotretinoin, tretinoin, và 4-oxo-tretinoin. Thời gian bán thải của thuốc trung bình là 19 giờ, của 4-oxo-isotretinoin là 29 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống, thường dùng trong bữa ăn. Liều dùng được bác sĩ chỉ định, thường bắt đầu với 0,5 mg/kg/ngày và có thể điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng điều trị và tác dụng phụ. Liều tích lũy tối đa thường là 120-150 mg/kg. Thời gian điều trị thường từ 16-24 tuần.
Bệnh nhân suy thận nặng: Nên bắt đầu với liều thấp hơn (ví dụ 10mg/ngày) và tăng dần.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhức đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, kích ứng hoặc ngứa. Các triệu chứng thường giảm dần và hồi phục mà không cần điều trị. Tuy nhiên, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế nếu cần thiết.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Isotretinoin:
Isotretinoin là một retinoid, một dẫn xuất của vitamin A. Nó có tác dụng mạnh mẽ trên da, vì vậy cần được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Isotretinoin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |