
Thuốc Mobic 7.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Mobic 7.5mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16141-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Hy Lạp. Meloxicam là hoạt chất chính có trong Thuốc Mobic 7.5mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Mobic 7.5mg chính là Boehringer
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mobic 7.5mg
Thuốc Mobic 7.5mg là thuốc gì?
Mobic 7.5mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Meloxicam. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của các bệnh lý về xương khớp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 7.5mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp (thoái hóa khớp, bệnh hư khớp).
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Mẫn cảm chéo với acid acetylsalicylic và các NSAIDs khác.
- Bệnh nhân từng có hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các NSAIDs khác.
- Chống chỉ định điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
- Tiền sử loét/thủng đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.
- Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng chưa được lọc máu.
- Xuất huyết tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn xuất huyết toàn thân.
- Suy tim nặng không kiểm soát.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh lý di truyền hiếm gặp không tương thích với tá dược của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, mửa, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
- Hệ huyết học: Thiếu máu.
- Da: Ngứa, phát ban da.
- Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng, nhức đầu.
- Hệ tim mạch: Phù.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tiêu hóa: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase hay bilirubine), ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
- Hệ huyết học: Rối loạn công thức máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu).
- Da: Viêm miệng, mề đay.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
- Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Hệ tiết niệu: Tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết.
- Phản ứng tăng nhạy cảm: Phù niêm, phản vệ.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời:
- Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa).
- Các NSAIDs khác.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời:
- Thuốc chống đông máu (tăng nguy cơ chảy máu).
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu và ức chế thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs) (tăng nguy cơ chảy máu).
- Lithium (tăng lithium huyết tương).
- Methotrexate (tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương).
- Thuốc tránh thai (giảm hiệu lực của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung).
- Thuốc lợi tiểu (tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước).
- Thuốc chống tăng huyết áp (giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp).
- Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế men chuyển (tác dụng hiệp đồng làm giảm mức lọc cầu thận).
- Cholestyramine (tăng tốc độ thải trừ meloxicam).
- Ciclosporin (tăng độc tính trên thận).
Dược lực học
Mobic là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm. Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 5-6 giờ. Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc kháng acid.
Phân bố:
Liên kết mạnh với protein huyết tương (albumin 99%). Xâm nhập tốt vào dịch khớp. Thể tích phân bố thấp (7-20%).
Chuyển hóa:
Chuyển hóa mạnh qua gan. Chất chuyển hóa không có hoạt tính sinh học.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình 13-25 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều và nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Viêm xương khớp | 7,5 mg/ngày (có thể tăng lên 15 mg/ngày nếu cần) |
Viêm khớp dạng thấp | 15 mg/ngày (có thể giảm xuống 7,5 mg/ngày tùy đáp ứng) |
Viêm cột sống dính khớp | 15 mg/ngày (có thể giảm xuống 7,5 mg/ngày tùy đáp ứng) |
Bệnh nhân nguy cơ cao bị phản ứng bất lợi | 7,5 mg/ngày |
Suy thận nặng đang lọc máu | Không quá 7,5 mg/ngày |
Thanh thiếu niên | Tối đa 0,25 mg/kg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và đang dùng thuốc chống đông máu.
- Theo dõi triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện loét hoặc xuất huyết.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ cao bị tai biến tim mạch.
- Theo dõi chức năng thận và gan.
- Thận trọng ở người cao tuổi.
- Có thể gây giữ muối, kali và nước.
- Có thể che phủ triệu chứng nhiễm khuẩn.
- Không khuyến cáo cho phụ nữ muốn có thai.
Xử lý quá liều
Làm sạch dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Cholestyramine làm tăng tốc độ thải trừ meloxicam.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Meloxicam
(Chỉ bao gồm những thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu ban đầu)
Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt thông qua cơ chế ức chế chọn lọc COX-2.
Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Meloxicam |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Thuốc kê đơn | Có |