Thuốc Mobic 15mg

Thuốc Mobic 15mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Mobic 15mg với thành phần là Meloxicam - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Boehringer (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hy Lạp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-16140-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Mobic 15mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Thuốc Mobic 15mg

Thuốc Mobic 15mg là thuốc gì?

Mobic 15mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Meloxicam 15mg. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng trong các bệnh lý về xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 15mg

Chỉ định

  • Viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hoá khớp)
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp

Chống chỉ định

  • Tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Mẫn cảm chéo với aspirin và các NSAIDs khác.
  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAIDs khác.
  • Chống chỉ định trong điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG).
  • Tiền sử gần đây hoặc đang tiến triển loét/thủng đường tiêu hóa.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng chưa được lọc máu.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc rối loạn xuất huyết toàn thân.
  • Suy tim nặng không kiểm soát.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Mobic bao gồm:

  • Rối loạn máu và bạch huyết: Công thức máu bất thường, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng giống phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: Tình trạng lú lẫn, mất định hướng, thay đổi khí sắc.
  • Rối loạn thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, nhức đầu.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn tim: Tim đập nhanh.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
  • Rối loạn hô hấp: Hen suyễn (ở bệnh nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác).
  • Rối loạn tiêu hóa: Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (hiếm gặp).
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, xét nghiệm chức năng thận bất thường.
  • Rối loạn chung: Phù nề.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

  • Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Aspirin: Có thể làm tăng nồng độ meloxicam trong máu.
  • Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của methotrexate.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
  • Cholestyramine: Làm tăng tốc độ đào thải meloxicam.
  • Cyclosporin: Có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid enolic. Cơ chế tác dụng chính là ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giảm tổng hợp prostaglandin gây viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1, giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

Dược động học

Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ (hỗn dịch) và 5-6 giờ (dạng rắn).

Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (albumin). Xâm nhập tốt vào dịch khớp.

Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 13-25 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, tốt nhất là cùng với thức ăn.

Liều dùng:

  • Viêm xương khớp: 7.5mg/ngày, có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7.5mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7.5mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao bị tác dụng phụ: Khởi đầu với liều 7.5mg/ngày.
  • Suy thận nặng đang lọc máu: Không quá 7.5mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đang điều trị với thuốc chống đông máu.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân có triệu chứng đường tiêu hóa. Ngừng thuốc nếu xuất hiện loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Nguy cơ tăng huyết khối tim mạch.
  • Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân có nguy cơ suy thận.
  • Theo dõi chức năng gan.
  • Thận trọng ở người cao tuổi.
  • Có thể che phủ triệu chứng nhiễm khuẩn.
  • Không dùng cho phụ nữ muốn có thai.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp làm sạch dạ dày và hỗ trợ toàn thân nên được sử dụng. Cholestyramine có thể làm tăng tốc độ đào thải meloxicam.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Meloxicam

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp): Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất prostaglandin, các chất gây viêm trong cơ thể. Meloxicam có tính chọn lọc COX-2, nghĩa là nó ức chế COX-2 nhiều hơn COX-1, giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.