
Thuốc mỡ Healit Skin
Liên hệ
Thuốc mỡ Healit Skin với thành phần Bacitracin , Polymyxin B Sulphate, Neomycin , Lidocaine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Atco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Pakistan) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Tuýp). Thuốc mỡ Thuốc mỡ Healit Skin có số đăng ký lưu hành là VN-16578-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ Healit Skin
Thuốc mỡ Healit Skin là thuốc gì?
Thuốc mỡ Healit Skin là thuốc bôi ngoài da, được chỉ định điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn trên da do các vi khuẩn nhạy cảm và giảm đau trong các trường hợp vết bỏng, phồng da chân, trầy da, và các bệnh viêm da nghiêm trọng khác như viêm mô tế bào, nhọt do viêm nang lông, nhọt và bệnh chốc lở.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bacitracin | 500 đơn vị |
Polymyxin B Sulphate | 5000 đơn vị |
Neomycin | 3.5 mg |
Lidocaine | 40 mg |
Chỉ định
- Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn trên da do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Giảm đau ngay trong các vết bỏng, phồng da chân, trầy da, và các bệnh viêm da nghiêm trọng khác như viêm mô tế bào, nhọt do viêm nang lông, nhọt và bệnh chốc lở.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (> 1/100): Phồng da, khô da hoặc ngứa da.
Hiếm gặp (< 1/1000): Phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mẩn, ngứa, khó thở, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, điếc hoặc bệnh thận, nhiễm trùng thứ phát.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không có tương tác với các thuốc khác (dựa trên thông tin hiện có).
Dược lực học
Bacitracin: Có tác dụng diệt khuẩn hoặc kìm khuẩn tùy thuộc vào nồng độ thuốc và sự nhạy cảm của vi khuẩn. Ức chế vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào. Có tác động đối với các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus, Streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Corynebacterium.
Neomycin: Thường có tác dụng diệt khuẩn, ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với ribosom 30S. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Không có tác dụng với một số vi khuẩn như: Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci.
Polymyxin B sulfat: Thuốc diệt khuẩn, gắn vào nhóm phosphate trong lipid của màng bào tương vi khuẩn và gây thoát ra các chất chuyển hóa chính. Hoạt tính kháng khuẩn hạn chế trên các vi khuẩn gram âm như Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
Lidocaine: Thuốc tê tại chỗ, phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri.
Dược động học
Bacitracin: Hấp thu không đáng kể từ da nguyên vẹn hay bị trầy xước.
Neomycin: Hấp thu không đáng kể khi bôi tại chỗ da nguyên vẹn, nhưng hấp thu dễ dàng qua vùng da bị trầy xước hoặc da đã mất lớp sừng.
Polymycin B sulfat: Hấp thu không đáng kể từ màng nhầy hoặc da nguyên vẹn hoặc bị trầy xước.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng: Làm sạch vùng bị nhiễm khuẩn và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ 1 đến 3 lần/ngày. Vùng bị nhiễm khuẩn có thể được băng bằng gạc tiệt trùng. Không nên dùng quá 7 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng thận trọng và giảm liều ở các bệnh nhân suy chức năng thận. Không dùng trong thời gian dài do thuốc tăng nguy cơ dị ứng tiếp xúc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Bacitracin: Thuộc nhóm kháng sinh polypeptide. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.
Neomycin: Thuộc nhóm aminoglycoside. Cơ chế tác dụng là gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein.
Polymyxin B: Thuộc nhóm polypeptide cationic. Cơ chế tác dụng là gắn vào màng tế bào vi khuẩn, làm thay đổi tính thấm và gây chết tế bào.
Lidocaine: Thuộc nhóm thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amide. Cơ chế tác dụng là ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh bằng cách chặn kênh natri.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Atco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bacitracin Neomycin Lidocaine |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Pakistan |