Thuốc mỡ Hasaderm

Thuốc mỡ Hasaderm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc mỡ Hasaderm - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc Thuốc mỡ Hasaderm có hoạt chất chính là Salicylic acid , Betamethasone dipropionate , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22355-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Thuốc mỡ. Hiện thuốc đang được đóng gói thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật)

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Hasaderm

Thuốc mỡ Hasaderm là thuốc gì?

Thuốc mỡ Hasaderm là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị các bệnh ngoài da như thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi; lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc; viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng (cho 10g)
Salicylic acid 3%
Betamethasone dipropionate 0.064%

Chỉ định:

  • Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
  • Lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
  • Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hay các corticosteroid khác, acid salicylic.
  • Tổn thương da do nhiễm nấm toàn thân, vi khuẩn, virus.
  • Thoa trên diện tích da rộng, bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, niêm mạc, vết thương hở.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của betamethasone liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.

Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.

Tác dụng phụ tại chỗ ít gặp: Loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy.

Tác dụng phụ tại chỗ hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Tác dụng phụ toàn thân:

  • Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
  • Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  • Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Acid salicylic có thể làm tăng sự hấp thu các dược chất khác được sử dụng trên cùng vùng da điều trị. Betamethasone dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học:

Betamethasone dipropionate: Là một corticosteroid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh, có hoạt tính chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng. Dùng liều cao gây ức chế miễn dịch.

Acid salicylic: Có tác dụng sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da và làm tróc mạnh lớp sừng da. Cơ chế làm mềm và phá hủy lớp sừng nhờ hydrat hóa nội sinh, có thể làm giảm pH, làm biểu mô bị sừng hóa phồng lớp, sau đó bong tróc ra. Có tác dụng kháng nấm yếu.

Dược động học:

Betamethasone dipropionate: Dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có 1 lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Chuyển hoá chậm, chủ yếu ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Acid salicylic: Được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Bôi một lượng thuốc vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày (sáng và tối). Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, dùng 1 lần mỗi ngày. Thời gian sử dụng không quá 4 tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Ngưng dùng thuốc nếu có kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có suy giảm tuần hoàn ngoại vi và bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, thận trọng khi dùng thuốc ở vùng mặt.
  • Dùng kéo dài (>4 tuần) trên diện rộng (>10% bề mặt cơ thể) có thể gây suy thượng thận thứ phát.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng quá liều corticosteroid: Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.

Triệu chứng quá liều Acid salicylic: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, ra mồ hôi.

Xử trí: Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Áp dụng các biện pháp để loại salicylat nhanh chóng ra khỏi cơ thể.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin thêm về thành phần:

Salicylic acid: Là một beta-hydroxy acid (BHA) có tác dụng tẩy da chết, làm mềm và bong tróc lớp sừng da.

Betamethasone dipropionate: Thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Salicylic acid
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.