Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg

Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg với thành phần là Calcipotriol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Agimexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 30g và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20168-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc mỡ Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg

Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg là thuốc gì?

Thuốc mỡ Cipostril 1.5mg là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Calcipotriol 1.5mg

Chỉ định

  • Điều trị tại chỗ vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với calcipotriol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa calci hoặc đang điều trị với thuốc làm tăng calci huyết tương.
  • Tăng calci huyết.

Tác dụng phụ

Dựa trên dữ liệu lâm sàng, khoảng 25% bệnh nhân được điều trị bằng calcipotriol có thể gặp phản ứng bất lợi. Những phản ứng này thường nhẹ.

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống miễn dịch Rất hiếm gặp Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mề đay, phù nề mặt hoặc vùng quanh mắt, phù mạch)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Rất hiếm gặp Tăng calci huyết, tăng calci niệu
Rối loạn da và mô dưới da Rất thường gặp Kích ứng da
Thường gặp Ngứa, cảm giác rát da, cảm giác ngứa da, da khô, ban đỏ, nổi mẩn đỏ (bao gồm hồng ban, mao mắt, mụn mủ và phản ứng mạnh)
Ít gặp Eczema, viêm da tiếp xúc, bệnh vảy nến nặng hơn
Rất hiếm gặp Những thay đổi thoáng qua về sắc tố da, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và màng ngoài da

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic bên ngoài có thể gây bất hoạt calcipotriol.
  • Không có kinh nghiệm về điều trị đồng thời với các sản phẩm chống dị ứng khác được bôi trên cùng một vùng da cùng một lúc.
  • Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lực học

Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3. Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Có tác dụng điều trị vảy nến. Tác dụng đầu tiên hết là trên sự bong tróc da, sau đó là trên sự tích tụ của các tế bào bất thường và cuối cùng là trên vùng da ban đỏ, các tác dụng này được ghi nhận sau 2 – 4 tuần điều trị. Hiệu quả tối đa thường đạt được sau 6 tuần.

Dược động học

Dữ liệu từ một nghiên cứu duy nhất gồm 5 bệnh nhân bệnh vảy nến được điều trị với 0,3 – 1,7g thuốc mỡ calcipotriol cho thấy rằng ít hơn 1% liều được hấp thụ. Tuy nhiên, tổng lượng thu hồi trong khoảng thời gian trên 96 giờ dao động từ 6,7 đến 32,6% so với lượng ghi trên nhãn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Đơn trị liệu: Bôi thuốc mỡ lên vùng da bị bệnh 1 – 2 lần/ngày. Khởi đầu điều trị, bôi 2 lần/ngày (sáng và tối). Điều trị duy trì có thể giảm tần suất dùng xuống 1 lần/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng. Liều dùng tối đa không được vượt quá 100 g thuốc mỡ mỗi tuần. Nếu sử dụng cùng với kem hoặc dung dịch có chứa calcipotriol, tổng liều mỗi tuần của calcipotriol không được vượt quá 5 mg.
  • Điều trị kết hợp: Khi dùng kết hợp với các corticosteroid dùng ngoài, nên bôi thuốc mỡ 1 lần/ngày để có hiệu quả và dung nạp tốt.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng không nên điều trị bằng calcipotriol.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Bôi thuốc mỡ thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc tan hết.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên bôi thuốc mỡ calcipotriol lên mặt.
  • Nên rửa tay sau khi bôi thuốc để tránh nhiễm thuốc vào các vùng cơ thể khác, đặc biệt là mặt.
  • Không sử dụng nhiều hơn liều tối đa hàng tuần vì có thể xảy ra tăng calci huyết, tình trạng này phục hồi khi ngưng dùng thuốc. Nên dùng theo liều khuyến cáo và tránh dùng chung với các thuốc làm tăng tính thấm (như acid salicylic) để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết.
  • Thận trọng khi chăm sóc bệnh nhân có mắc các bệnh vảy nến khác nhau, đã có trường hợp tăng calci huyết ở bệnh nhân vảy nến mụn mủ tổng quát hoặc vảy nến hồng ban.
  • Trong khi điều trị với calcipotriol nên hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo. Phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc mỡ calcipotriol với bức xạ UV.
  • Không nên điều trị bằng calcipotriol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn lâu dài của thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập. Do đó, việc dùng thuốc không được khuyến cáo.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tính an toàn khi sử dụng calcipotriol trong thời kỳ mang thai ở người chưa được thiết lập. Chưa biết calcipotriol có tiết vào trong sữa mẹ không.

Xử lý quá liều

Triệu chứng

Sử dụng trên liều khuyến cáo (hơn 100 g thuốc mỡ calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết. Các dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, trầm cảm, trạng thái mệt mỏi và hôn mê.

Xử trí

Ngừng điều trị cho tới khi chỉ số calci huyết trở về bình thường.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Calcipotriol

Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3, có tác dụng biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng, từ đó giúp điều trị vảy nến.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcipotriol Calcipotriol
Quy cách đóng gói Hộp x 30g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.