Thuốc mỡ Betasalic

Thuốc mỡ Betasalic

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc mỡ Betasalic với thành phần là Betamethasone dipropionate, Salicylic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Medipharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 10g và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-30028-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc mỡ Thuốc mỡ Betasalic, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Betasalic

Thuốc mỡ Betasalic là thuốc gì?

Thuốc mỡ Betasalic là thuốc bôi ngoài da, được chỉ định để làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 15g)
Betamethasone dipropionate 9.6mg
Acid salicylic 450mg

Chỉ định

Thuốc Betasalic được chỉ định dùng trong các trường hợp: Làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid.

Chống chỉ định

  • Mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.
  • Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
  • Viêm da ở trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
  • Không dùng cho nhãn khoa.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (>1/100): Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Loét hoặc ăn mòn da.
  • Các tác dụng toàn thân: Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần. (Lưu ý: Thông tin chi tiết về các tác dụng toàn thân chưa đủ để mô tả cụ thể)

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Với paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Với glycoside digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine: Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethasone.
  • Với các thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

Dược lực học

Betamethasone dipropionate: Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolone. Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch.

Acid salicylic: Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da, ngoài ra có đặc tính sát khuẩn nhẹ. Thuốc làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrate hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng kháng nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc kháng nấm thấm vào da.

Dược động học

Betamethasone: Betamethasone dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ gây tác động toàn thân. Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu với globulin, còn với albumin thì ít hơn. Betamethasone ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortisone. Thời gian bán thải của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Thuốc chuyển hỏa chủ yếu ở gan, nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

Acid salicylic: Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc bôi ngoài da.

Liều dùng:

  • Người lớn: Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày. Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn. Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và sau đó việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60 g.
  • Trẻ em: Thời gian dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không được sử dụng thuốc tránh thai, vì trong những trường hợp này, hoạt động sinh acid salicylic có thể làm tăng hấp thu steroid.
  • Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.
  • Thuốc chỉ dùng ngoài, tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày.
  • Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.
  • Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
  • Đối với bệnh vảy nến: Cần phải theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân điều trị vảy nến. Nếu da khô hoặc tăng kích ứng da, ngưng sử dụng thuốc.
  • Hấp thu toàn thân của betamethasone dipropionate và acid salicylic có thể tăng khi dùng thuốc trên vùng da rộng hoặc dưới nếp gấp kín trong thời gian kéo dài hoặc với lượng steroid quá nhiều. Trong những trường hợp này cần phải có những biện pháp phòng ngừa thích hợp, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Bất kỳ phản ứng phụ nào đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân, bao gồm ức chế thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Rối loạn thị giác có thể đã được báo cáo khi dùng corticosteroid toàn thân. Nếu xuất hiện các triệu chứng như thị lực mờ hoặc các rối loạn thị giác khác, cần đến bác sĩ ngay để tìm nguyên nhân.
  • Sử dụng đối với trẻ em: Nên tránh dùng ở trẻ còn bú mẹ. Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày. Cần hết sức cẩn thận khi dùng thuốc mỡ bôi da Betasalic trên diện rộng hoặc vùng da bị tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Nếu có bất kỳ biểu hiện nào bất thường xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần phải báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra. Cần phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc tuýp thuốc đã dùng nếu có thể. Điều trị: Sử dụng các phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường có hồi phục, điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Với các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic sử dụng kéo dài quá mức có thể dẫn đến các triệu chứng nhiễm độc salicylate (salicylism). Việc điều trị ngộ độc acid salicylic là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

Quên liều

Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên bôi thuốc trở lại sớm nhất có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethasone dipropionate: Thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid mạnh, ít tác dụng mineralocorticoid. Có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch.

Acid salicylic: Có tác dụng làm bong tróc lớp sừng da, sát khuẩn nhẹ. Làm mềm và phá hủy lớp sừng, có tác dụng kháng nấm yếu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medipharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Salicylic acid
Quy cách đóng gói Hộp x 10g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.