
Thuốc mỡ Beprosalic Ointment
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Nhũ tương (Gel) Thuốc mỡ Beprosalic Ointment là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc mỡ Beprosalic Ointment là sản phẩm tới từ thương hiệu Hoe Pharmaceuticals, được sản xuất trực tiếp tại Malaysia theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Salicylic acid , và được đóng thành Tuýp x 15g. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-15465-12
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ Beprosalic Ointment
Thuốc mỡ Beprosalic Ointment là thuốc gì?
Thuốc mỡ Beprosalic Ointment là thuốc bôi ngoài da được chỉ định để điều trị các triệu chứng viêm da biểu hiện bằng tăng sừng hóa và các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid như vảy nến, viêm da cơ địa mạn tính, viêm da thần kinh và viêm da tiết bã.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salicylic acid | 0.03g |
Betamethason dipropionate (hoặc corticosteroid khác - thông tin chưa đầy đủ, cần thêm chi tiết về loại corticosteroid cụ thể) |
Chỉ định
Thuốc Beprosalic Ointment được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị làm giảm các triệu chứng viêm da biểu hiện bằng tăng sừng hóa.
- Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid như vảy nến, viêm da cơ địa mạn tính, viêm da thần kinh và viêm da tiết bã.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với betamethason dipropionate, các corticosteroid khác, acid salicylic, các dẫn chất salicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định các chế phẩm corticosteroid bôi ngoài da trong hầu hết các trường hợp nhiễm virus trên da, bệnh lao và trứng cá đỏ.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi tại chỗ đã được ghi nhận bao gồm:
- Nóng rát
- Ngứa
- Kích ứng
- Khô da
- Viêm nang lông
- Rậm lông tóc
- Ban dạng mụn
- Giảm sắc tố da
- Bợt da
- Nhiễm khuẩn thứ phát
- Teo da
- Rạn da
- Ban hạt kê
Các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic có thể gây viêm da.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học
Các corticosteroid bôi ngoài da có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Acid salicylic có tác dụng tiêu sừng. Acid salicylic phá hủy chậm lớp biểu mô mà không gây đau.
Dược động học
Khi bôi ngoài da, đặc biệt là trong điều kiện băng kín hoặc da bị tổn thương, corticosteroid có thể được hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân. Corticosteroid gắn mạnh với protein huyết tương. Chỉ có phần corticosteroid không liên kết với protein huyết tương mới có tác dụng dược lý hoặc bị chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thận rồi được đào thải qua nước tiểu. Khi được bôi vào vùng da rộng lớn, acid salicylic có thể gây ra các triệu chứng nhiễm độc salicylat toàn thân cấp tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc bôi ngoài da.
Liều dùng: Rửa sạch và lau khô vùng da bị viêm. Bôi một lớp mỏng thuốc vào vị trí viêm và vùng da xung quanh rồi thoa cho thuốc thấm đều, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, cần tham vấn ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ được dùng để điều trị tình trạng nhiễm nấm của chính bệnh nhân, không được sử dụng cho bất kỳ người nào khác và phải loại bỏ phần thuốc còn thừa khi kết thúc điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Độ an toàn của corticosteroid dùng tại chỗ khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú chưa được chứng minh. Chỉ nên sử dụng thuốc nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
- Cần ngừng sử dụng thuốc nếu có biểu hiện kích ứng, mẫn cảm, khô da quá mức hay các phản ứng bất thường khác và áp dụng biện pháp xử trí thích hợp.
- Corticosteroid bôi ngoài da có thể được hấp thu đủ gây ra các tác dụng toàn thân.
- Acid salicylic trong các chế phẩm bôi ngoài da cũng có thể được hấp thu đủ gây ngộ độc salicylat. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ Beprosalic trong thời gian dài, bôi thuốc vào vùng da có diện tích lớn, trong điều kiện băng kín và khi sử dụng cho trẻ em.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị viêm da ứ trệ hoặc các bệnh ngoài da khác do giảm tuần hoàn.
- Không được bôi vào mắt.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Sử dụng corticosteroid bôi ngoài da kéo dài có thể gây ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát. Sử dụng các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic trong thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng nhiễm độc salicylat.
Điều trị: Áp dụng biện pháp điều trị thích hợp. Các triệu chứng cường vỏ thượng thận cấp tính có thể phục hồi gần như hoàn toàn. Lặp lại cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp nhiễm độc corticosteroid mạn tính, nên ngừng steroid từ từ. Điều trị triệu chứng khi xảy ra nhiễm độc salicylat. Sử dụng natri bicarbonat dùng theo đường uống để kiềm hóa nước tiểu và bài niệu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Acid Salicylic
Tác dụng: Acid salicylic có tác dụng tiêu sừng, phá hủy chậm lớp biểu mô mà không gây đau.
(Cần thêm thông tin chi tiết về acid salicylic để bổ sung vào phần này)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hoe Pharmaceuticals |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Salicylic acid |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 15g |
Dạng bào chế | Nhũ tương (Gel) |
Xuất xứ | Malaysia |
Thuốc kê đơn | Có |