Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g

Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g

Liên hệ

Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g với thành phần Mupirocin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của . Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hàn Quốc) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp). Thuốc mỡ Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g có số đăng ký lưu hành là VN-21777-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g

Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g là thuốc gì?

Thuốc mỡ Bacterocin Oint 15g là thuốc bôi ngoài da chứa hoạt chất Mupirocin, có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt hiệu quả đối với vi khuẩn Gram dương ưa khí như Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 1g)
Mupirocin 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị tại chỗ bệnh chốc lở, viêm nang lông và mụn mủ do Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da do bỏng hoặc bị thương.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trường hợp bệnh thận đa nang (theo thông tin tham khảo).

Tác dụng phụ:

  • Rát, đau râm ran, đau, ngứa, phát ban.
  • Nôn, đau, phồng rộp, viêm da, hoại tử.
  • Dị ứng toàn thân (hiếm gặp).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Sử dụng cùng lúc với các thuốc khác có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Mupirocin. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.

Dược lực học:

Mupirocin là một kháng sinh ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus, S. epidermidis, S. saprophylicus đều nhạy cảm với thuốc. Mã ATC: DO6AX0P, RO1AX06

Dược động học:

Khi bôi ngoài da, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc chỉ dùng để bôi tại chỗ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Trẻ em ≥ 1 tuổi và người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh, 2-3 lần/ngày, trong 10 ngày. Có thể dùng gạc băng lại nếu muốn. Trẻ em < 1 tuổi: Không sử dụng.

Cách dùng: Chỉ dùng ngoài da. Không bôi quanh mắt hoặc bôi vào mắt. Không dùng cho vùng ống thông nội tĩnh mạch.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với polyethylene glycol.
  • Không sử dụng thuốc này cho vết thương trong thời gian dài. Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, viêm ruột kết màng giả.
  • Không bôi vào mắt, vào trong mũi.
  • Nếu không thấy tình trạng được cải thiện sau 3 đến 5 ngày sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
  • Ngừng sử dụng thuốc nếu kích ứng mạnh, xuất hiện nốt đỏ và đau.
  • Không sử dụng thuốc này để phòng nhiễm trùng hoặc phòng tái phát herpes.
  • Không sử dụng thuốc này như một chất pha loãng hoặc chất nền để trộn với các thuốc khác.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp quá liều, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Mupirocin:

Mupirocin là một kháng sinh thuộc nhóm acid béo, có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn thông qua liên kết với isoleucyl-tRNA synthetase.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mupirocin
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Hàn Quốc

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.