Mupirocin - Thông tin về Mupirocin

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Mupirocin: Thông tin chi tiết về thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Mupirocin
Loại thuốc: Kháng sinh phổ hẹp tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Thuốc mỡ bôi ngoài da: 2%, tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
- Cream bôi ngoài da mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
- Thuốc mỡ bôi niêm mạc mũi mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 1 g, 3 g, 6 g.
Chỉ định
Ngoài da:
- Điều trị chốc lở do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
- Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ hoặc tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn do S. aureus hoặc S. pyogenes.
Mũi:
- Điều trị triệt để cho người lớn và cán bộ y tế nhiễm S. aureus kháng methicillin (MRSA) ở mũi.
- Làm giảm nguy cơ lây bệnh cho người bệnh có nguy cơ cao nhiễm S. aureus kháng methicillin khi tần suất gây bệnh của vi khuẩn này gia tăng ở bệnh viện hoặc các cơ sở nội trú khác.
Dược lực học
Mupirocin là một kháng sinh (acid pseudomonic A) được sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens. Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn thuận nghịch vào isoleucyl tRNA synthetase của vi khuẩn, enzyme xúc tác sự tạo thành isoleucyl tRNA từ isoleucin và tRNA. Mupirocin ảnh hưởng không đáng kể đến sự tổng hợp ADN của vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, không tác động đến quá trình phosphoryl oxy hóa của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Sau khi bôi dạng cream mupirocin calci hoặc thuốc mỡ mupirocin 2%, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da. Các nghiên cứu in vitro cho thấy mupirocin tác dụng tốt nhất ở môi trường acid yếu, vì vậy pH thông thường của da khoảng 5,5 được coi là yếu tố thuận lợi cho tác dụng của thuốc khi bôi ngoài da.
Phổ tác dụng: Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn gram dương hiếu khí. Hầu hết các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus (kể cả các chủng kháng methicillin và đa kháng), S. epidermidis, S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Thuốc cũng có tác dụng trên nhiều chủng Streptococcus và một số vi khuẩn gram âm khác. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí, Chlamydia và nấm.
Kháng thuốc: Sự kháng thuốc mupirocin có thể xảy ra do đột biến isoleucyl tRNA synthetase hoặc qua trung gian plasmid. Để giảm sự đề kháng, thời gian điều trị không quá 7 ngày.
Động lực học
Hấp thu: Khi bôi ngoài da hoặc vào niêm mạc mũi, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung.
Phân bố: Tỉ lệ mupirocin gắn kết với protein huyết tương: ≥ 95 – 97%. Khả năng phân bố vào sữa mẹ hay đi qua nhau thai chưa được xác định rõ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá thành acid monic không hoạt tính.
Thải trừ: Mupirocin được bài tiết qua nước tiểu phần lớn dưới dạng acid monic.
Tương tác thuốc
Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của vaccine thương hàn. Một số nghiên cứu in vitro cho thấy sự tương tác với chloramphenicol, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng chưa được xác định. Không dùng phối hợp thuốc mỡ, thuốc cream mupirocin với thuốc khác.
Chống chỉ định
Quá mẫn với mupirocin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng & cách dùng
Liều dùng Mupirocin: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và vị trí nhiễm khuẩn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Cách dùng: Thuốc bôi ngoài da không được bôi vào niêm mạc mũi hoặc niêm mạc mắt. Thuốc bôi niêm mạc mũi không được bôi vào niêm mạc mắt.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: cảm giác nóng rát, ngứa, ban đỏ, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm da tiếp xúc, khô da. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Lưu ý
Lưu ý chung: Tá dược polyethylene glycol (PEG) có thể hấp thu khi dùng kéo dài hoặc bôi trên diện tích lớn, gây độc. Không dùng cho người bị bỏng diện rộng. Thận trọng khi dùng cho người suy thận. Mupirocin dùng ngoài kéo dài có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu không cải thiện sau 3-5 ngày, cần ngừng thuốc và đánh giá lại.
Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
Không có thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da. Nếu vô tình nuốt phải, hãy rửa sạch vùng miệng và liên hệ với trung tâm cấp cứu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.