Thuốc Metiny 375mg

Thuốc Metiny 375mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Metiny 375mg với thành phần là Cefaclor - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Merap Group (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD - 27346 - 17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim giải phóng chậm Thuốc Metiny 375mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Metiny 375mg

Thuốc Metiny 375mg là thuốc gì?

Metiny 375mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, chứa hoạt chất Cefaclor 375mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefaclor 375mg

Chỉ định:

  • Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (chỉ những chủng không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase) hoặc Streptococcus pneumoniae, Streptococcus aureus.
  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A).
  • Viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (chỉ những chủng không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase).
  • Viêm xoang do Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin), Haemophilus influenzae (chỉ những chủng không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng bao gồm viêm bàng quang và vi khuẩn niệu không triệu chứng do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabillisStaphylococcus saprophyticus.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin).

Chống chỉ định:

Thuốc Metiny chống chỉ định cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cefaclor, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
  • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nấm Candida.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ ure huyết hoặc creatinin huyết thanh, xét nghiệm nước tiểu bất thường, động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), kích động, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đau khớp.

Tương tác thuốc:

  • Mức độ hấp thu của viên nén cefaclor giải phóng chậm giảm nếu uống các loại thuốc kháng acid chứa hydroxyd nhôm hoặc hydroxyd magie trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
  • Các thuốc kháng H2 không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
  • Thuốc giảm acid uric máu (probenecid) ức chế sự thải trừ cefaclor qua thận.
  • Đã có báo cáo hiếm gặp việc tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có hiện tượng xuất huyết khi bệnh nhân sử dụng đồng thời cefaclor và warfarin.

Dược lực học:

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2 sử dụng đường uống, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro chống lại một loạt các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefaclor ổn định với một số enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, do đó một số vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với cefaclor.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Metiny dùng đường uống. Không được cắt, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc khi uống. Nên dùng thuốc trong khi ăn.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Liều dùng tham khảo:

  • Viêm phế quản: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
  • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
  • Viêm phổi, viêm xoang: 750 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A, nên dùng cefaclor ít nhất 10 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Người bệnh điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể dẫn đến dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
  • Chưa xác định được tính hiệu quả và độ an toàn trên trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Cefaclor (Hoạt chất):

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ 2. Nó ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Cefaclor có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cả những chủng tiết beta-lactamase.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merap Group
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefaclor
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng chậm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.