Thuốc Methotrexate

Thuốc Methotrexate

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Methotrexate là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Methotrexate của Belmed. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN2-303-14. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Belarus với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Methotrexate

Thuốc Methotrexate là thuốc gì?

Methotrexate là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm thuốc kháng chuyển hóa. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate reductase (DHFR), cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA và RNA. Điều này dẫn đến sự ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là các tế bào đang phân chia nhanh chóng như tế bào ung thư.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Methotrexate 2.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh vảy nến
  • Viêm khớp vảy nến
  • Viêm đa khớp dạng thấp
  • Sùi dạng nấm (u lympho tế bào T)

Chống chỉ định:

  • Suy thận nặng
  • Suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng
  • Hội chứng suy giảm miễn dịch
  • Rối loạn tạo máu trước đó như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng
  • Xơ gan (chống chỉ định tương đối)
  • Viêm gan (chống chỉ định tương đối)
  • Uống nhiều rượu (chống chỉ định tương đối)

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Methotrexate bao gồm:

  • Hay gặp: Buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương
  • Thường gặp (>1/100): Đau đầu, chóng mặt, viêm miệng, tiêu chảy, nôn, chán ăn, tăng rõ rệt enzym gan, rụng tóc, phản ứng da (phù da), tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa, xơ phổi, viêm phổi, loét âm đạo.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Liệt dương, lú lẫn, trầm cảm, giảm tình dục.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Methotrexate có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic acid và axit para-aminohippuric, probenecid (tăng và kéo dài tác dụng của Methotrexate)
  • Acid folic và các dẫn xuất (giảm tác dụng của Methotrexate)
  • Thuốc chống đông gián tiếp (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Penicilin (giảm độ thanh thải của Methotrexate)
  • Asparaginase (có thể làm mất tác dụng của Methotrexate)
  • Neomycin (giảm hấp thu Methotrexate khi dùng đường uống)

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, vitamin, và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

Dược lực học:

Methotrexate là thuốc kháng chuyển hóa, ức chế enzyme dihydrofolat reductase (DHFR). Điều này ngăn cản sự chuyển đổi acid dihydrofolic thành acid tetrahydrofolic, cần thiết cho tổng hợp DNA và RNA. Methotrexate cũng ức chế các enzyme khác phụ thuộc folat. Kết quả là ức chế sự sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, ức chế sự phân chia tế bào.

Dược động học:

Methotrexate được hấp thu tốt qua đường uống ở liều thấp. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải kéo dài ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng và cách dùng Methotrexate thay đổi tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định.

Ví dụ:

  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần, hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (3 lần/tuần). Liều có thể được điều chỉnh.
  • Bệnh vảy nến: Liều uống ban đầu là 10-25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg, 3 lần/tuần. Liều có thể được điều chỉnh.
  • Sùi dạng nấm: 2,5 - 10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ hoặc chuyên gia y tế chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh thụ thai trong và sau khi điều trị.
  • Sử dụng thận trọng ở người suy tủy, suy gan, suy thận, người nghiện rượu, người có bệnh loét đường tiêu hóa, người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ.
  • Theo dõi chức năng gan, thận và máu định kỳ.
  • Báo cáo ngay cho bác sĩ nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

Xử lý quá liều:

Thông tin về xử lý quá liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quên liều:

Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về hoạt chất Methotrexate:

Methotrexate là một chất đối kháng acid folic, có tác dụng ức chế sự phát triển và phân chia tế bào bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate reductase (DHFR).

Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Belmed
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methotrexate
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Belarus
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.