Thuốc Meloflam 15mg

Thuốc Meloflam 15mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Meloflam 15mg là thuốc đã được Egis Pharma tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20756-17. Viên nén Thuốc Meloflam 15mg có thành phần chính là Meloxicam , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hungary, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Meloflam 15mg

Thuốc Meloflam 15mg là thuốc gì?

Meloflam 15mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất Meloxicam 15mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của các bệnh lý xương khớp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Meloxicam 15mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đợt cấp của bệnh thoái hóa xương khớp (dùng ngắn ngày).
  • Điều trị triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp (dùng dài ngày).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với meloxicam hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Dị ứng chéo với acid acetylsalicylic hay với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Suy tim nặng.
  • Loét tiêu hóa đang tiến triển hay có tiền sử tái phát loét dạ dày/xuất huyết (hai hay nhiều đợt rõ rệt do loét hay xuất huyết).
  • Có tiền sử xuất huyết thay thủng tiêu hóa, có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid trước đó.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng và không được thẩm phân máu.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Có tiền sử xuất huyết mạch máu não hay các rối loạn chảy máu khác.
  • Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu: Thiếu máu.
  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (trừ phản ứng mẫn cảm và phản ứng phản vệ).
  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Mạch: Tăng huyết áp, cơn đỏ bừng.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi.
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan (tăng transaminase hoặc bilirubin).
  • Da và mô dưới da: Phù, ngứa, nổi ban.
  • Thận và tiết niệu: Giữ natri và nước, tăng kali máu, bất thường xét nghiệm chức năng thận (tăng creatinine và/hoặc ure máu).
  • Toàn thân: Phù (bao gồm cả phù chi dưới).

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Máu: Bất thường công thức máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, ác mộng.
  • Mắt: Rối loạn thị lực, viêm kết mạc.
  • Tai và mê đạo: Ù tai.
  • Tim: Đánh trống ngực, suy tim.
  • Hô hấp: Cơn hen (ở bệnh nhân dị ứng với aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác).
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản.
  • Da và mô dưới da: Mày đay và phản ứng da nghiêm trọng: hội chứng Steven–Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Các tương tác dược lực học:

  • Không dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid khác (bao gồm cả aspirin liều cao).
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với corticosteroid (tăng nguy cơ xuất huyết và loét tiêu hóa).
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu hoặc heparin (tăng nguy cơ chảy máu).
  • Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như warfarin.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với thuốc làm tan huyết khối và chống kết tập tiểu cầu.
  • Tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa khi dùng chung với thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
  • Có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Có thể làm tăng độc tính của thuốc ức chế calcineurin (cyclosporine, tacrolimus) ở thận.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.

Các tương tác dược động học:

  • Làm tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Có thể làm giảm sự thải trừ methotrexate, tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.
  • Cholestyramine làm tăng thải trừ meloxicam.

Dược lực học

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm oxicam, với các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết, nhưng được cho là ức chế sự sinh tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng 89% sau khi uống viên nang. Nồng độ đỉnh đạt được sau 2 giờ (hỗn dịch) và 5–6 giờ (dạng rắn). Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Gắn kết nhiều với protein huyết thanh (albumin 99%), thâm nhập tốt vào hoạt dịch.

Chuyển hóa: Chuyển hóa nhiều tại gan, tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý. CYP 2C9 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống một lần mỗi ngày, kèm với nước hoặc chất lỏng khác, trong bữa ăn.

Liều dùng:

  • Đợt cấp bệnh thoái hóa xương khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng lên 15 mg/ngày nếu cần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Có thể giảm xuống 7,5 mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Có thể giảm xuống 7,5 mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Người cao tuổi và bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: 7,5 mg/ngày.
  • Suy thận nặng (chạy thận nhân tạo): Không quá 7,5 mg/ngày.
  • Suy gan nhẹ hoặc trung bình: Không cần giảm liều.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Tránh dùng quá liều khuyến cáo. Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, tim mạch, tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận, gan.

Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn chức năng gan thận.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể tăng thải trừ meloxicam bằng cholestyramine.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Meloxicam

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt thông qua cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin, tuy nhiên cơ chế chính xác vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.