
Thuốc Mekoindocin 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Mekoindocin 25mg với thành phần Indometacin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mekophar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 100 viên). Viên nang cứng Thuốc Mekoindocin 25mg có số đăng ký lưu hành là VD-32145-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mekoindocin 25mg
Thuốc Mekoindocin 25mg là thuốc gì?
Mekoindocin 25mg là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Indometacin 25mg. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Indometacin | 25mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh khớp do viêm, như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hội chứng Reiter.
- Điều trị tổn thương xương khớp trong các bệnh khác, tổn thương xương khớp khi điều trị giai đoạn tăng viêm và đau các cơ do thấp (trong thời gian ngắn).
- Điều trị đau sau phẫu thuật.
- Điều trị đau nửa đầu kiểu đau nửa đầu kịch phát kèm theo nhiều đợt đau hàng ngày ở vùng mắt, trán, thái dương ngày và đêm, kèm theo chảy nước mắt, nước mũi.
- Điều trị cơn cấp bệnh Gout.
- Điều trị thống kinh.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với Indometacin và các chất tương tự, kể cả với Aspirin (viêm mũi, hen, nổi mày đay khi dùng Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác).
- Mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc (Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K29/32, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearate, lactose, crospovidon).
- Loét dạ dày, tá tràng hoặc có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan nặng, xơ gan.
- Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Suy tim.
- Trẻ em từ 2-4 tuổi (trừ các trường hợp thật đặc biệt và phải theo dõi trẻ thật chặt chẽ khi trẻ dùng thuốc).
Tác dụng phụ
Indometacin gây tác dụng không mong muốn (ADR) trên 30-60% bệnh nhân sử dụng; bệnh nhân bị ADR nghiêm trọng xảy ra và phải ngừng thuốc là 10%.
Thường gặp (>1/100)
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, hạ kali huyết.
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu (đặc biệt là đau nhiều về buổi sáng kèm theo mạch trán nổi lên), nôn và buồn nôn, run rẩy, co giật, chóng mặt.
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)
Xem chi tiết trong nội dung ban đầu.
Hiếm gặp (<1/1000)
Xem chi tiết trong nội dung ban đầu.
Không rõ tần suất
Mạch máu (nguy cơ huyết khối tim mạch).
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong nội dung ban đầu.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng viêm không steroid.
Mã ATC: M01AB01.
Indomethacin là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ các acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết, nhưng người ta cho rằng thuốc tác động chủ yếu qua ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng thuốc và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu. Indomethacin ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2 và I2 nên làm giảm tưới máu thận.
Dược động học
Indomethacin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, 90% liều uống được hấp thu trong vòng 4 giờ, sinh khả dụng là 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương phụ thuộc vào liều đã uống và đạt khoảng 2 giờ sau khi uống. Hấp thu thuốc bị giảm nhẹ khi có thức ăn, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Ở liều điều trị thông thường, indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương (99%). Thuốc ngấm vào dịch ổ khớp (tỷ lệ nồng độ trong dịch ổ khớp/nồng độ trong huyết thanh vào khoảng 20%), thuốc qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt. Thời gian bán thải khoảng 2,5 - 11,2 giờ, 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc đã chuyển hóa, khoảng 33% còn lại thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn hoặc phối hợp với các thuốc kháng acid.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Các bệnh về cơ và khớp: 1 viên/lần, uống 2-3 lần/ngày. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng hàng tuần 1-2 viên/ngày, cho đến tối đa là 6-8 viên/ngày. Để giảm đau ban đêm và cứng khớp buổi sáng, có thể uống 4 viên trước lúc đi ngủ.
- Đau nửa đầu mạn tính kịch phát: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Điều trị cơn Gout cấp: 2 viên/lần, 3 lần/ngày. Tránh dùng phối hợp với Aspirin.
- Điều trị thống kinh: Có thể dùng tới 3 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết trong nội dung ban đầu.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, nhức đầu dữ dội, chóng mặt, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, hôn mê. Một số triệu chứng khác đã được báo cáo dị cảm, tê và co giật.
Cách xử trí: Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu dùng quá liều, cần áp dụng những biện pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo. Vì tác dụng không mong muốn gây loét dạ dày và xuất huyết xảy ra chậm nên cần theo dõi bệnh nhân trong vài ngày tiếp theo. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Indometacin
Indometacin là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng chính là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin - trung gian gây viêm, đau và sốt.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Indometacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |