
Thuốc Mekocefaclor 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Mekocefaclor 500mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc có thành phần là Cefaclor và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 8 Viên Viên nang cứng. Thuốc Mekocefaclor 500mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25881-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mekocefaclor 500mg
Thuốc Mekocefaclor 500mg là thuốc gì?
Mekocefaclor 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, dạng uống, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Viêm xoang cấp
- Viêm tai giữa (do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococci, và Streptococcus pyogenes)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, và Streptococcus pyogenes; viêm phế quản mạn tính)
- Viêm họng, viêm amidan (do Streptococcus pyogenes)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm thận - bể thận, viêm bàng quang do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., và Staphylococcus coagulase âm tính)
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes)
Ghi chú: Cefaclor thường có tác dụng loại trừ Streptococcus khỏi mũi hầu, tuy nhiên, chưa có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả của cefaclor trong phòng ngừa sốt thấp khớp.
Việc nuôi cấy và đánh giá độ nhạy cảm cần được thực hiện để xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với cefaclor. Cefaclor chỉ nên được sử dụng khi có bằng chứng hoặc nghi ngờ mạnh mẽ về nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2.
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefaclor:
- Vi khuẩn hiếu khí, Gram dương: Staphylococcus (bao gồm cả chủng tạo enzyme penicillinase, Coagulase dương tính, Coagulase âm tính), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng tạo enzyme β-lactamase, kháng ampicilin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus spp.
Dược động học
Hấp thu: Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250mg và 500mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 mcg/ml, đạt được sau 30-60 phút. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 30-60 phút. Khoảng 25% cefaclor liên kết với protein huyết tương.
Phân bố: Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Thải trừ: Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu ở người có chức năng thận bình thường. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thường dùng 250mg, mỗi 8 giờ/lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể gấp đôi (500mg, mỗi 8 giờ/lần). Liều tối đa 4g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng 20mg/kg/ngày, mỗi 8 giờ/lần. Trong nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn, liều có thể là 40mg/kg/ngày, liều tối đa 1g/ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Liều điều trị thường không cần thay đổi. Đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Điều trị nhiễm Streptococci tan huyết beta: Liều điều trị nên được sử dụng trong ít nhất 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Mekocefaclor 500mg:
Thường gặp (>1/100):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
- Tiêu hóa: Tiêu chảy
- Da: Ban da dạng sợi
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính
- Da: Ngứa, nổi mày đay
- Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm candida
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở trẻ em dưới 6 tuổi), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc
- Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể kéo dài vài tháng. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng. Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc cần được điều trị thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với cefaclor, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Cefaclor dùng lâu dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận nặng.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng cefaclor phối hợp với các thuốc khác có thể gây độc thận.
- Độ an toàn và hiệu quả của cefaclor chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
- Test Coombs có thể dương tính giả trong khi điều trị bằng cefaclor.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi làm tăng thời gian prothrombin.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.