Thuốc Mefenamic acid

Thuốc Mefenamic acid

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Mefenamic acid - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Mefenamic acid có hoạt chất chính là Mefenamic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21108-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 100 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Mefenamic acid

Thuốc Mefenamic acid là thuốc gì?

Mefenamic acid là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình, cũng như một số rối loạn về cơ xương khớp và tình trạng rong kinh.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Mefenamic acid 500mg

Chỉ định

  • Giảm các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình (đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau bụng kinh).
  • Rối loạn về cơ xương và khớp (viêm khớp xương, viêm khớp dạng thấp).
  • Chứng rong kinh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với mefenamic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm đường ruột.
  • Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị bằng NSAID.
  • Tiền sử hoặc đang bị loét/xuất huyết đường tiêu hóa định kỳ (2 đợt hoặc hơn).
  • Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn với aspirin, ibuprofen, hoặc các NSAID khác (hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay).
  • Phụ nữ có thai quý cuối.
  • Điều trị đau sau phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, chứng mỡ trong phân có hồi phục, viêm ruột kết.

Không xác định tần suất:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, thiếu máu, giảm sản tủy xương, giảm hematocrit, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tạm thời số lượng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm (dị ứng, phản ứng quá mẫn đường hô hấp, các rối loạn da như phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chứng không dung nạp glucose, giảm natri huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, đau đầu, dị cảm, hoa mắt, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn, co giật, mất ngủ.
  • Rối loạn về mắt: Kích ứng mắt, mất khả năng nhìn màu, rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và tai trong: Đau tai, ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tim/mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim.
  • Ảnh hưởng đến thận: Suy thận cấp.
  • Chứng viêm tụy.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc chống đông (warfarin): tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Thuốc giảm đau khác (NSAID): tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc chống trầm cảm (SSRI): tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc trị tăng huyết áp.
  • Aminoglycosid: giảm chức năng thận.
  • Thuốc kháng tiểu cầu: tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Glycosid tim: tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
  • Ciclosporin: tăng nguy cơ độc tính thận.
  • Corticosteroid: tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc hạ đường huyết dạng uống: tăng nguy cơ hạ đường huyết.
  • Methotrexat: tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
  • Mifepriston: giảm tác dụng của mifepriston.
  • Probenecid: giảm thải trừ mefenamic acid.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: tăng nguy cơ co giật.
  • Tacrolimus: tăng nguy cơ độc tính thận.
  • Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính huyết học.

Dược lực học

Mefenamic acid là một NSAID ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase. Sự ức chế này làm giảm viêm, đau và sốt.

Dược động học

Hấp thu: Mefenamic acid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2-4 giờ sau khi dùng.

Phân bố: Hơn 90% mefenamic acid gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Mefenamic acid được chuyển hóa bởi isoenzym CYP2C9 thành các chất chuyển hóa.

Thải trừ: Trên 50% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dạng liên hợp. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 2-4 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: 500mg x 3 lần/ngày (không quá 7 ngày cho đau nhẹ đến trung bình).
  • Trẻ em 12-18 tuổi (đau bụng kinh, rong kinh): 500mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh thận, đặc biệt là người cao tuổi.
  • Bệnh nhân bị rối loạn hô hấp (hen phế quản).
  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch, suy gan và suy thận.
  • Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim.
  • Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
  • Bệnh nhân bị bệnh động kinh.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau đầu, buồn nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết đường tiêu hóa, tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan.

Điều trị: Điều trị triệu chứng, dùng than hoạt tính, rửa dạ dày (nếu cần thiết), đảm bảo lượng nước tiểu thải ra tốt, theo dõi chức năng gan thận.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Mefenamic acid

Mefenamic acid là một dẫn xuất của acid anthranilic, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính của nó là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), dẫn đến giảm sản xuất prostaglandin – những chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mefenamic acid
Quy cách đóng gói Hộp 100 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.