
Thuốc Medisamin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Medisamin 500mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Tranexamic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Mediplantex đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-20288-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Medisamin 500mg
Thuốc Medisamin 500mg là thuốc gì?
Medisamin 500mg là thuốc cầm máu, chứa hoạt chất chính là Acid tranexamic 500mg. Thuốc có tác dụng chống tiêu fibrin, giúp ngăn ngừa và điều trị chảy máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tranexamic acid | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày).
- Rong kinh nguyên phát.
- Phù mạch di truyền.
- Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).
- Chảy máu dưới màng nhện.
- Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, thường hiếm gặp và chủ yếu ở liều cao:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, tắc động mạch võng mạc).
- Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.
- Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.
- Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A.
- Ban ngoài da, gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
- Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
- Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Dược lực học
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chủ yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, ức chế trực tiếp sự hòa tan của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
Dược động học
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 - 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thuốc qua nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Mỗi lần uống 2 - 3 viên (hoặc 15 - 25mg/kg), ngày 2 - 4 lần.
- Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25mg/kg, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật, trong vòng 2 - 8 ngày.
- Rong kinh: (Khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt), uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày 4,0 gam.
- Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 2 - 3 viên, ngày 2 - 3 lần.
- Chảy máu mũi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần trong 7 ngày.
- Trẻ em: Thông thường mỗi lần uống 25mg/kg, ngày 2 - 3 lần, tùy theo chỉ định.
- Người suy thận: Điều chỉnh liều dùng và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc do thanh thải creatinin (Clcr). (Chi tiết liều dùng cho người suy thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Medisamin 500mg với một ly nước. Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medisamin 500mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người suy thận: Cần điều chỉnh liều cho người suy thận do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn tới tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
- Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng acid tranexamic trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu fibrin.
- Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
- Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
- Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
- Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Xử lý quá liều
Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều có thể gây nôn, rửa dạ dày, và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống hoặc do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy thuốc bài tiết qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Tranexamic acid
Tranexamic acid là một chất tương tự lysine tổng hợp có tác dụng cầm máu bằng cách ức chế sự phân hủy fibrin, một thành phần quan trọng trong quá trình đông máu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tranexamic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |