
Thuốc Medisamin 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Medisamin 250mg với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26346-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Tranexamic acid là hoạt chất chính có trong Thuốc Medisamin 250mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Medisamin 250mg chính là Mediplantex
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Medisamin 250mg
Thuốc Medisamin 250mg là thuốc gì?
Medisamin 250mg là thuốc cầm máu chứa hoạt chất chính là Acid tranexamic 250mg. Thuốc có tác dụng chống tiêu fibrin, giúp ngăn ngừa và điều trị chảy máu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tranexamic acid | 250mg |
Chỉ định:
- Điều trị ngắn hạn tình trạng chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu ở người bị tăng tiêu hủy fibrin hoặc fibrinogen.
- Điều trị tiêu hủy fibrin cục bộ trong các trường hợp:
- Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt và bàng quang.
- Rong kinh.
- Chảy máu cam.
- Cắt bỏ phần cổ tử cung.
- Chảy máu sau chấn thương mắt.
- Thủ thuật nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu.
- Phù mạch di truyền.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).
- Chảy máu dưới màng nhện.
- Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối ở động mạch trong sọ), thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường, bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm, hoại tử vỏ thận cấp (ở người bị bệnh ưa chảy máu A), suy thận kết hợp với hoại tử vỏ thận cấp (hiếm gặp).
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Không dùng đồng thời với estrogen (tăng nguy cơ huyết khối).
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc cầm máu khác.
- Tác dụng chống tiêu fibrin bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
- Dùng đồng thời với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Dược lực học:
Acid tranexamic là dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin, có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế chính là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết trong huyết tương là 5-10 microgam/ml.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ (tiêm bắp là 1 giờ, tiêm tĩnh mạch là 3 phút). Sinh khả dụng khoảng 30-50%.
- Phân bố: Phân bố rộng trong cơ thể, gắn ít vào protein huyết tương (3%). Qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào dịch não tủy (10% so với trong huyết tương).
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau tiêm tĩnh mạch, 95% liều thuốc bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu; sau khi uống, tỷ lệ này chỉ là 39%.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống.
Người lớn: Tiêu fibrin cục bộ: Liều khuyến cáo 15-25 mg/kg (khoảng 1,0-1,5 g), ngày 2-3 lần. Liều dùng cụ thể cho từng chỉ định được mô tả chi tiết trong phần Chỉ định.
Trẻ em: Liều thông thường 20 mg/kg/ngày. Cân nhắc giữa hiệu quả và tính an toàn.
Người cao tuổi: Không giảm liều trừ khi có bằng chứng suy thận.
Người suy thận: Điều chỉnh liều và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (xem bảng chi tiết trong phần Chỉ định).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Điều chỉnh liều ở người suy thận.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
- Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
- Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu.
- Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều. Triệu chứng có thể gồm buồn nôn, nôn, các triệu chứng thần kinh và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Nếu quên một liều, chỉ cần dùng liều tiếp theo như thông thường. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Acid Tranexamic:
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự phân hủy của fibrin, một protein quan trọng trong quá trình đông máu. Điều này giúp ổn định cục máu đông và làm giảm chảy máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tranexamic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |