Thuốc Marvelon Bayer

Thuốc Marvelon Bayer

Liên hệ

Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Marvelon với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18818-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 21 Viên tại Hà Lan. Desogestrel , Ethinylestradiol là hoạt chất chính có trong Thuốc Marvelon. Thương hiệu của thuốc Thuốc Marvelon chính là Bayer

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Marvelon

Thuốc Marvelon là thuốc gì?

Thuốc Marvelon là thuốc tránh thai phối hợp đường uống, chứa Desogestrel và Ethinylestradiol.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Desogestrel 0.15mg
Ethinylestradiol 0.03mg

Chỉ định

Thuốc Marvelon được chỉ định để tránh thai.

Chống chỉ định

  • Bệnh lý hoặc tiền sử có huyết khối/tắc tĩnh mạch/động mạch (như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim) hoặc tai biến mạch máu não.
  • Bệnh lý hoặc tiền sử có tiền chứng huyết khối (cơn thoáng thiếu máu não cục bộ, đau thắt ngực).
  • Đã biết có những yếu tố có khuynh hướng gây huyết khối tĩnh/động mạch có hoặc không liên quan đến di truyền.
  • Tiền sử đau nửa đầu.
  • Đái tháo đường có tổn thương mạch máu.
  • Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch/động mạch.
  • Viêm tụy hoặc có tiền sử liên quan đến tăng triglyceride máu.
  • Bệnh lý gan với chức năng gan bất thường, u gan (lành hoặc ác tính).
  • Đã biết hoặc nghi ngờ u ác tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục (như các cơ quan sinh dục hoặc vú).
  • Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Trầm cảm
  • Thay đổi tính tình
  • Đau đầu
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Đau vú
  • Căng tức vú
  • Tăng cân

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Giữ nước
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Đau nửa đầu
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Nổi ban
  • Mày đay
  • Vú to thêm

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Quá mẫn
  • Tăng ham muốn tình dục
  • Không dung nạp kính áp tròng
  • Ban đỏ
  • Ban đỏ đa hình
  • Tiết dịch âm đạo
  • Tiết dịch vú
  • Giảm cân

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.

Dược động học

Desogestrel:

  • Hấp thu: Desogestrel đường uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn và được biến đổi thành etonogestrel. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng là 62 – 81%.
  • Phân bố: Etonogestrel gắn với albumin huyết tương và với globulin gắn hormone sinh dục (SHBG). Thể tích phân bố biểu kiến của desogestrel là 1,5l/kg.
  • Chuyển hoá: Etonogestrel được chuyển hoá hoàn toàn bằng những con đường chuyển hoá steroid đã biết. Tốc độ thành thải chuyển hoá khỏi huyết tương khoảng 2ml/phút/kg.
  • Thải trừ: Nồng độ etonogestrel trong huyết tương giảm thành hai pha. Pha cuối có thời gian bán thải khoảng 30 giờ. Desogestrel và những chất chuyển hoá của nó được bài tiết trong nước tiểu và trong mật theo tỷ lệ khoảng 6:4.

Ethinylestradiol:

  • Hấp thu: Ethinylestradiol đường uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 60%.
  • Phân bố: Ethinylestradiol gắn nhiều nhưng không đặc hiệu với albumin huyết tương (khoảng 98,5%) và làm tăng nồng độ SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến được xác định vào khoảng 5l/kg.
  • Chuyển hoá: Ethinylestradiol chủ yếu được chuyển hoá bằng sự hydroxyl hoá thơm.
  • Thải trừ: Nồng độ ethinylestradiol trong huyết tương giảm thành hai pha. Pha cuối có thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Thuốc không biến đổi không được bài tiết, các chất chuyển hoá của ethinylestradiol được bài tiết trong nước tiểu và trong mật theo tỷ lệ 4:6. Thời gian bán thải chất chuyển hoá khoảng 1 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Uống viên đầu tiên của vỉ thứ nhất vào ngày đầu tiên thấy kinh nguyệt và uống tiếp mỗi ngày 1 viên vào khoảng thời gian nhất định trong 21 ngày liên tiếp. Sau khi nghỉ 7 ngày không dùng thuốc, bắt đầu uống sang vỉ kế tiếp.

Xem thêm phần hướng dẫn chi tiết về cách dùng trong trường hợp quên liều, chuyển từ biện pháp tránh thai khác…

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rối loạn tuần hoàn: Hiếm khi xảy ra tăng nguy cơ bệnh huyết khối động/tĩnh mạch.
  • U bướu: Sử dụng kéo dài TVTTPH có thể làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung, ung thư vú.
  • Huyết áp: Huyết áp có thể tăng nhẹ khi dùng TVTTPH.
  • Rối loạn chức năng gan: Rối loạn chức năng gan cấp hoặc mạn tính cần ngưng dùng TVTTPH.
  • Nám da: Nám da có thể xảy ra, đặc biệt là trên bệnh nhân có tiền sử nám mặt nên tránh ánh sáng mặt trời khi đang dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Thông tin chưa có trong nguồn dữ liệu.

Quên liều

Nếu quên uống 1 viên thì uống 1 viên ngay sau khi nhớ ra. Viên kế tiếp uống vào giờ thường lệ. Nếu quên dưới 12 giờ, tác dụng ngừa thai vẫn tốt. Nếu quên quá 12 giờ, cần dùng thêm biện pháp ngừa thai bổ sung trong 7 ngày đầu hoặc đến khi bắt đầu hành kinh.

Tương tác thuốc

Thông tin chưa có trong nguồn dữ liệu.

Thông tin thêm về thành phần

Desogestrel: Là một loại progestin tổng hợp, có tác dụng ức chế rụng trứng và làm đặc chất nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng tiếp cận trứng.

Ethinylestradiol: Là một loại estrogen tổng hợp, góp phần ức chế rụng trứng và làm ổn định niêm mạc tử cung.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bayer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Desogestrel Ethinylestradiol
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 21 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hà Lan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.