Thuốc Lynparza 150mg

Thuốc Lynparza 150mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lynparza 150mg của thương hiệu Astra là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Anh, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Lynparza 150mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN3-307-21, và đang được đóng thành Hộp 7 Vỉ x 8 Viên. Olaparib - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lynparza 150mg

Thuốc Lynparza 150mg là thuốc gì?

Lynparza 150mg là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm thuốc ức chế PARP. Hoạt chất chính là Olaparib.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Olaparib 150mg

Chỉ định:

  • Ung thư buồng trứng:
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát ở giai đoạn tiến xa (FIGO giai đoạn III và IV), và có đột biến gen BRCA1/2 (dạng di truyền [germline] và/ hoặc dạng mắc phải [somatic]), đang có đáp ứng (hoàn toàn hoặc một phần) sau khi hoàn tất hóa trị liệu bước 1 có chứa platinum.
    • Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát và tái phát nhạy với platinum (platinum sensitive relapsed), những bệnh nhân này đang có đáp ứng (hoàn toàn hoặc một phần) với hóa trị liệu có chứa platinum.
  • Ung thư vú:
    • Điều trị đơn trị liệu ở bệnh nhân người lớn có đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline), bị ung thư vú giai đoạn tiến xa tại chỗ hoặc di căn, âm tính với thụ thể HER2. Bệnh nhân nên được điều trị trước đó bằng anthracycline và taxane trong bối cảnh điều trị (tân) bổ trợ hoặc di căn trừ khi bệnh nhân không phù hợp với các phương pháp điều trị này. Bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính nên là đối tượng tiến triển trong hoặc sau khi điều trị nội tiết trước đó, hoặc những bệnh nhân được xem là không phù hợp với điều trị nội tiết.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với olaparib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú trong khi điều trị và 1 tháng sau liều thuốc cuối cùng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Rất thường gặp (>1/10): Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm cảm giác ngon miệng, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác, ho, khó thở, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng trên, mệt mỏi.
  • Thường gặp (1/100 - 1/10): Giảm lympho bào, nổi mẩn, viêm miệng, đau bụng trên, tăng creatinin máu.
  • Ít gặp (1/1000 - 1/100): Quá mẫn, viêm da, tăng thể tích hồng cầu bình quân (MVC).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Tương tác thuốc:

Không nên dùng đồng thời Lynparza với các thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình. Nếu phải dùng đồng thời, cần giảm liều Lynparza. Không nên dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình.

Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc không đầy đủ. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang sử dụng.

Dược lực học:

Olaparib là chất ức chế mạnh enzyme PARP, cần thiết cho quá trình sửa chữa đứt gãy sợi đơn DNA. Bằng cách ức chế PARP, olaparib ngăn chặn quá trình sửa chữa DNA, dẫn đến chết tế bào ung thư, đặc biệt là ở tế bào có đột biến gen BRCA1/2.

Dược động học:

Olaparib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Dùng cùng thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu. Olaparib được chuyển hóa mạnh và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Điều chỉnh liều cần thiết ở bệnh nhân suy thận vừa và suy gan nặng.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo là 300mg (hai viên 150mg) x 2 lần/ngày. Uống nguyên viên, không nhai, nghiền nát hoặc hòa tan. Có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn. Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại ung thư và đáp ứng điều trị. Điều chỉnh liều có thể cần thiết tùy thuộc vào tác dụng phụ và tương tác thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Độc tính huyết học: Theo dõi công thức máu thường xuyên.
  • Hội chứng loạn sinh tủy/Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính: Nguy cơ nhỏ nhưng cần theo dõi.
  • Viêm phổi không do nhiễm trùng (pneumonitis): Theo dõi triệu chứng hô hấp.
  • Nhiễm độc phôi thai: Phụ nữ có khả năng sinh con cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Xử lý quá liều:

Không có triệu chứng quá liều đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Nếu quên một liều, uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

Thông tin về Olaparib:

Olaparib là một chất ức chế mạnh của enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP). PARP đóng vai trò quan trọng trong quá trình sửa chữa DNA. Ức chế PARP làm gián đoạn quá trình sửa chữa DNA, dẫn đến chết tế bào ung thư.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Olaparib
Quy cách đóng gói Hộp 7 Vỉ x 8 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.