Thuốc Lorno

Thuốc Lorno

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lorno với thành phần là Lornoxicam - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của MEYER-BPC (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-35098-21, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Lorno, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lorno: Thông tin chi tiết

Thuốc Lorno là thuốc gì?

Thuốc Lorno là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs) thuộc nhóm oxicam, được sử dụng để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lornoxicam 4mg

Chỉ định

Thuốc Lorno được chỉ định để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Lornoxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) với các NSAIDs khác, bao gồm cả acid acetylsalicylic.
  • Tiền sử xuất huyết dạ dày-ruột, xuất huyết mạch máu não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.
  • Loét dạ dày tiến triển hoặc tiền sử loét dạ dày tái phát.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Giảm tiểu cầu nặng.
  • Suy tim nặng.
  • Người lớn tuổi (trên 65 tuổi) có cân nặng ít hơn 50kg và đang phẫu thuật cấp.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi (thiếu kinh nghiệm lâm sàng).

Tác dụng phụ

Khoảng 16% bệnh nhân (trong trường hợp điều trị dài ngày 20-25%) có thể gặp tác dụng phụ. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Các rối loạn chung: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
  • Hệ thống thần kinh trung ương: Mất ngủ, trầm cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày (có hoặc không chảy máu), viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
  • Huyết học: Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng transaminase huyết.
  • Da: Viêm da, đỏ ngứa và rụng tóc.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Lornoxicam có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Các NSAIDs khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
  • Vòng tránh thai: Giảm hiệu quả tránh thai.
  • Thuốc lợi niệu: Có thể tăng nguy cơ suy thận cấp.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Cholestyramin: Giảm hấp thu Lornoxicam.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Furosemid và thiazid: Giảm tác dụng lợi niệu.

Dược lực học

Lornoxicam là một chất ức chế mạnh enzym cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), enzym chịu trách nhiệm xúc tác tổng hợp prostaglandin (chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau) và thromboxan từ acid arachidonic. Sự ức chế cyclooxygenase của lornoxicam không làm tăng leukotriene, giúp giảm thiểu nguy cơ gây ra các tác dụng không mong muốn.

Dược động học

Lornoxicam được hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (90-100%). Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% (chủ yếu với albumin). Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn bởi CYP 2C9. Khoảng 2/3 thuốc được thải trừ qua gan và 1/3 qua thận ở dạng còn hoạt tính. Thời gian bán thải từ 3 đến 5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Cần cân nhắc lợi ích/rủi ro trước khi sử dụng. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Liều khuyến cáo:

  • Đau mức độ nhẹ và trung bình: 8-16mg/ngày, chia 2-3 lần. Tổng liều không quá 16mg/ngày.
  • Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu 12mg/ngày, liều duy trì không quá 16mg/ngày.
  • Người lớn tuổi (suy gan/thận): Liều tối đa 12mg/ngày, chia 2-3 lần.

Cách dùng: Uống với nhiều nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Theo dõi định kỳ, báo cáo các triệu chứng ngay lập tức.
  • Tiền sử loét dạ dày-ruột và xuất huyết: Theo dõi lâm sàng đều đặn.
  • Suy thận: Kiểm tra chức năng thận định kỳ.
  • Rối loạn đông máu: Giám sát lâm sàng cẩn thận.
  • Suy gan: Giám sát lâm sàng và đánh giá cận lâm sàng theo định kỳ.
  • Điều trị lâu dài (trên 3 tháng): Đánh giá cận lâm sàng về huyết học, chức năng thận và enzym gan.
  • Người già: Giám sát chức năng gan và thận.
  • Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn, suy tim, điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có thể tổn thương thận: Cần thận trọng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hòa cơ thể, hôn mê, co cứng, tổn thương gan và thận, rối loạn đông máu.

Xử trí: Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Lornoxicam

(Chỉ có thông tin dược lực học và dược động học đã được trình bày ở trên)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lornoxicam
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.