Thuốc Lopitid 200

Thuốc Lopitid 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lopitid 200 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, có thành phần chính là Bezafibrate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-33907-19. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Lopitid 200, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lopitid 200

Thuốc Lopitid 200 là thuốc gì?

Lopitid 200 là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat, chứa hoạt chất chính là Bezafibrate với hàm lượng 200mg/viên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bezafibrate 200mg

Chỉ định

Thuốc Lopitid 200 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL.
  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bezafibrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các fibrat khác.
  • Bệnh gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ liên quan đến tăng triglycerid).
  • Bệnh túi mật có hoặc không có sỏi.
  • Hội chứng thận hư và suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 530 umol/l, độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút) và bệnh nhân đang chạy thận.
  • Dùng phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.
  • Phản ứng phát ban nhạy cảm ánh sáng (photoallergic và phototoxic) với fibrat trước đây.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Máu và bạch huyết Rất hiếm gặp Xuất huyết giảm tiểu cầu
Miễn dịch Ít gặp Phản ứng quá mẫn
Chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Giảm cảm giác thèm ăn
Thần kinh Ít gặp Chóng mặt, đau đầu
Thần kinh Hiếm gặp Bệnh lý thần kinh ngoại vi, chứng dị cảm
Hô hấp Rất hiếm gặp Bệnh phổi mô kẽ
Tiêu hóa Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, khó tiêu
Tiêu hóa Hiếm gặp Viêm tụy
Gan mật Ít gặp Ứ mật
Gan mật Rất hiếm gặp Bệnh sỏi mật
Da và mô dưới da Ít gặp Ngứa, nổi mề đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phát ban
Da và mô dưới da Rất hiếm gặp Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc
Cơ xương Ít gặp Yếu cơ, đau cơ, co cứng cơ
Cơ xương Rất hiếm gặp Tiêu cơ vân
Thận tiết niệu Ít gặp Suy thận cấp
Sinh sản Ít gặp Rối loạn cương dương
Xét nghiệm Ít gặp Tăng creatinin phosphokinase trong máu, tăng creatinin trong máu, giảm gamma-glutamyltransferase và phosphatase kiềm
Xét nghiệm Rất hiếm gặp Giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng gamma-glutamyl transferase, tăng transaminase

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng bezafibrat với:

  • Thuốc chống đông máu coumarin (có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông).
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin, có thể tăng tác dụng hạ đường huyết).
  • Nhựa trao đổi ion (dùng cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Thuốc ức chế enzym MAO (có nguy cơ độc với gan).
  • Chất ức chế HMG CoA reductase (tăng nguy cơ bệnh cơ).

Dược lực học

Bezafibrat là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat. Nó làm giảm VLDL và LDL, đồng thời làm tăng HDL. Bezafibrat tăng hoạt tính của lipase triglycerid, tăng thủy phân lipoprotein tỷ trọng thấp và tăng tổng hợp HDL. Ngoài ra, nó giảm tổng hợp cholesterol và kích thích dị hóa lipoprotein qua thụ thể LDL. Bezafibrat có hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhân tiểu đường và có thể làm giảm đường huyết lúc đói.

Dược động học

Hấp thu: Bezafibrat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống liều 200mg.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 95%. Thể tích phân bố 17 lít.

Chuyển hóa: 50% bezafibrate được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi, 20% dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.

Thải trừ: Chủ yếu qua thận (95%) và 3% qua phân trong vòng 48 giờ. Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ.

Dược động học ở các đối tượng đặc biệt: Ở người già và bệnh nhân suy thận, cần hiệu chỉnh liều dùng. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ) và đang lọc máu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau khi ăn, nuốt nguyên viên.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.

Trẻ em: Không khuyến cáo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng sau khi bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác.
  • Điều trị đầy đủ các rối loạn chuyển hóa khác trước khi dùng bezafibrat.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với chất ức chế HMG CoA reductase vì nguy cơ bệnh cơ.
  • Có thể gây sỏi mật.
  • Thận trọng khi dùng với estrogen.
  • Nếu dùng với nhựa trao đổi anion, uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Xử lý quá liều

Không có triệu chứng quá liều đặc hiệu. Có thể có tiêu cơ vân. Điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Bezafibrate

Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid máu, nhóm fibrat. Mã ATC: C10AB02.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bezafibrate
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.