
Thuốc Lixiana 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Lixiana 60mg được sản xuất tại Nhật Bản là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Edoxaban , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Daiichi đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN3-367-21) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lixiana 60mg
Thuốc Lixiana 60mg là thuốc gì?
Lixiana 60mg là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Edoxaban 60mg. Thuốc được chỉ định để dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở người lớn bị rung nhĩ không do van tim, cũng như điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Edoxaban | 60mg |
Chỉ định
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở người lớn bị rung nhĩ không do van tim (NVAF) với một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ (suy tim sung huyết, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não (TIA)).
- Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn (xem phần Thận trọng khi sử dụng về huyết động trên bệnh nhân thuyên tắc phổi không ổn định).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với edoxaban hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chảy máu đáng kể trên lâm sàng.
- Bệnh gan liên quan đến bệnh lý đông máu và nguy cơ chảy máu.
- Tổn thương hoặc nguy cơ chảy máu ồ ạt (ví dụ: loét đường tiêu hóa, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, chấn thương não/cột sống gần đây, phẫu thuật não/cột sống/nhãn khoa gần đây, xuất huyết nội sọ, giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động mạch, phình mạch, bất thường mạch máu nội tủy hoặc nội sọ).
- Tăng huyết áp nghiêm trọng không kiểm soát được.
- Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác (ngoại trừ trường hợp chuyển đổi điều trị hoặc sử dụng heparin không phân đoạn để duy trì đặt catheter).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất là chảy máu (cam, tiểu tiện, tiêu hóa), thiếu máu. Chảy máu có thể nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong. Xem phần liệt kê chi tiết các phản ứng bất lợi bên dưới.
Liệt kê các phản ứng bất lợi
(Phân loại theo tần suất: Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000))
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: Thiếu máu; Ít gặp: Giảm tiểu cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Ít gặp: Quá mẫn; Hiếm gặp: Phản vệ, phù mạch
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu; Ít gặp: Xuất huyết nội sọ; Hiếm gặp: Xuất huyết dưới màng nhện
- Rối loạn thị giác: Ít gặp: Xuất huyết kết mạc/củng mạc, xuất huyết nội nhãn
- Rối loạn tim: Hiếm gặp: Xuất huyết màng ngoài tim
- Rối loạn mạch: Ít gặp: Các trường hợp xuất huyết khác
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thường gặp: Chảy máu cam; Ít gặp: Ho ra máu
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: Đau bụng, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết miệng/hầu/họng, buồn nôn; Hiếm gặp: Xuất huyết sau phúc mạc
- Rối loạn gan mật: Thường gặp: Tăng Bilirubin máu, tăng Gammaglutamyltransferase; Ít gặp: Tăng phosphatate kiềm trong máu, tăng transaminases
- Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: Xuất huyết trên da/mô mềm, phát ban, ngứa; Ít gặp: Mề đay
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Hiếm gặp: Xuất huyết trong cơ, xuất huyết trong khớp
- Rối loạn thận và đường niệu: Thường gặp: Tiểu ra máu/xuất huyết niệu đạo
- Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực: Thường gặp: Xuất huyết âm đạo
- Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc: Thường gặp: Xuất huyết tại vị trí chọc dò
- Các xét nghiệm: Thường gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Chấn thương, ngộ độc và biến chứng phẫu thuật: Ít gặp: Xuất huyết tại vị trí phẫu thuật; Hiếm gặp: Xuất huyết dưới màng cứng, xuất huyết do các thủ thuật
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế P-gp: Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế P-gp (ciclosporin, dronedaron, erythromycin, ketoconazol) cần giảm liều Lixiana xuống 30mg/ngày. Sử dụng với quinidin, verapamil hoặc amiodaron không cần giảm liều.
Thuốc gây cảm ứng P-gp: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng P-gp (rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. Johns Wort).
Thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu, NSAIDs và SSRIs/SNRIs: Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời. Xem chi tiết trong phần tương tác thuốc đầy đủ.
Dược lực học
Edoxaban là thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa, một serin protease trong con đường đông máu. Edoxaban ức chế yếu tố Xa tự do và hoạt tính prothrombinase, làm giảm hình thành thrombin, kéo dài thời gian tạo cục máu đông và giảm nguy cơ hình thành huyết khối.
Dược động học
Edoxaban được hấp thu đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 62%. Thức ăn làm tăng nồng độ đỉnh nhưng ít ảnh hưởng đến nồng độ toàn phần. Thời gian bán thải là 10-14 giờ. Thanh thải chủ yếu qua thận (50%). Xem chi tiết phần dược động học đầy đủ.
Liều lượng và cách dùng
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống: Liều khuyến cáo là 60mg/ngày, uống một lần.
Điều trị DVT/PE và dự phòng tái phát: Liều khuyến cáo là 60mg/ngày, sau khi dùng thuốc chống đông máu đường tiêm ít nhất 5 ngày. Không dùng đồng thời với thuốc chống đông máu đường tiêm.
Điều chỉnh liều: Giảm liều xuống 30mg/ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình/nặng (CrCL 15-50 mL/phút), nhẹ cân (≤ 60kg), hoặc sử dụng đồng thời với thuốc ức chế P-gp (ciclosporin, dronedaron, erythromycin, ketoconazol).
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
(Xem bảng tóm tắt liều dùng chi tiết)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ chảy máu: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng.
- Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với ASA.
- Suy thận: Điều chỉnh liều hoặc chống chỉ định tùy thuộc vào mức độ suy thận.
- Suy gan: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng với suy gan nhẹ-trung bình.
- Theo dõi chức năng gan: Khuyến cáo theo dõi định kỳ sau 1 năm điều trị.
- Phẫu thuật: Ngừng thuốc sớm nhất có thể trước phẫu thuật.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây chảy máu. Cân nhắc dùng than hoạt để giảm hấp thu. Kiểm soát chảy máu bằng các biện pháp thích hợp (nén, cầm máu, bổ sung dịch, chế phẩm máu). Có thể dùng phức hợp prothrombin 4 yếu tố (PCC) trong trường hợp chảy máu đe dọa tính mạng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Edoxaban
Nhóm dược lý: Thuốc chống huyết khối, thuốc ức chế yếu tố Xa trực tiếp. Mã ATC: B01AF03.