Thuốc Lipvar 10

Thuốc Lipvar 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Lipvar 10 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc Thuốc Lipvar 10 có hoạt chất chính là Atorvastatin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30859-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lipvar 10

Lipvar 10 là thuốc hạ lipid máu, giúp kiểm soát lượng cholesterol và triglyceride trong máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 10mg

Chỉ định

Lipvar 10 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại Fredrickson) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
  • Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch: Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ đột quỵ, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan đang hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng trên 3 lần giới hạn bình thường mà không giải thích được.
  • Bệnh nhân đang điều trị với tipranavir và ritonavir, hoặc với telaprevir.
  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp, phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Lipvar 10:

Thường gặp:

  • Nhiễm khuẩn: Viêm mũi họng
  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết
  • Hô hấp: Đau họng, chảy máu cam
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược
  • Thần kinh cơ và xương: Đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau lưng

Ít gặp:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn
  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ
  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn cảm giác, mau quên
  • Mắt: Nhìn mờ
  • Tai: Ù tai
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, viêm tụy, ợ hơi
  • Gan: Viêm gan
  • Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban, rụng tóc
  • Cơ: Đau cổ, mỏi cơ

Hiếm gặp:

Giảm tiểu cầu, rối loạn thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, tắc mật, phù mạch. Hội chứng Steven – Johnson, bệnh cơ, tiêu cơ vân, thoát vị.

Rất hiếm gặp:

Sốc mẫn cảm, mất thính giác, suy gan, vú to ở nam giới.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Phần này chỉ liệt kê một số tương tác quan trọng. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi sử dụng atorvastatin chung với:

  • Các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ cyclosporin, clarithromycin, ketoconazol)
  • Gemfibrozil hoặc các thuốc nhóm fibrat

Atorvastatin có thể tương tác với digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin.

Dược lực học

Lipvar 10 (atorvastatin) là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Điều này ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL ở gan, tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh, tăng cholesterol HDL và giảm triglycerid huyết tương.

Dược động học

Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỉ lệ với liều dùng. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Atorvastatin gắn kết với protein huyết tương >98%, chuyển hóa qua CYP3A4 và đào thải chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống Lipvar 10 đường uống. Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, với hoặc không có thức ăn.

Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 10mg/ngày, có thể điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần. Liều tối đa là 80mg/ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Kiểm soát cholesterol máu bằng chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục trước khi dùng thuốc.
  • Thường xuyên kiểm tra lipid máu và chức năng gan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, bệnh cơ, hoặc đang dùng thuốc tương tác.
  • Theo dõi creatinin kinase (CK) trong một số trường hợp cụ thể.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có biểu hiện đau cơ, yếu cơ.
  • Không sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Atorvastatin

Atorvastatin là một statin, một loại thuốc giúp giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme trong gan cần thiết để sản xuất cholesterol. Bằng cách làm giảm sản xuất cholesterol, atorvastatin giúp làm giảm lượng cholesterol LDL ("xấu") và triglyceride trong máu, đồng thời tăng lượng cholesterol HDL ("tốt").

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.