
Thuốc Lipotatin 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Lipotatin 20mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Atorvastatin của Mebiphar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24004-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lipotatin 20mg
Thuốc Lipotatin 20mg là thuốc gì?
Lipotatin 20mg là thuốc hạ lipid máu, chứa hoạt chất Atorvastatin 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu, giúp giảm cholesterol và triglyceride trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Lipotatin 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglyceride, rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson), tăng triglyceride máu, rối loạn beta-lipoprotein máu và làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình).
- Giảm cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn kiêng và các phương pháp không dùng thuốc khác không hiệu quả.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
- Không sử dụng atorvastatin khi đang dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (dưới 2% bệnh nhân phải ngừng thuốc):
- Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ.
Các tác dụng phụ đã được báo cáo:
- Phù thần kinh mạch, chuột rút, viêm cơ, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm gan, chán ăn, nôn.
- Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, kháng nấm nhóm azole, niacin: Tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Antacid: Giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
- Cholestyramine: Giảm nồng độ atorvastatin, nhưng hiệu quả điều trị lipid máu cao hơn.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin.
- Erythromycin: Tăng nồng độ atorvastatin.
- Thuốc viên ngừa thai uống: Tăng AUC của norethindrone và ethinyl estradiol.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Tăng nồng độ atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol nhóm fibrate khác, niacin liều cao, colchicine: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Thuốc điều trị HIV và viêm gan C: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Lopinavir + ritonavir: Sử dụng liều atorvastatin thấp nhất.
- Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không quá 20mg atorvastatin/ngày.
- Nelfinavir: Không quá 40mg atorvastatin/ngày.
Dược lực học
Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA. Thuốc làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL ở gan để tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatin cũng làm giảm sản xuất LDL và các hạt LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, tỷ lệ hấp thu tăng theo liều. Nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 14%, độ khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình khoảng 381L. Trên 98% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Atorvastatin chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxyl hóa và các sản phẩm oxide hóa. Khoảng 70% hoạt động ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4 ở gan.
Thải trừ:
Atorvastatin và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình khoảng 14 giờ, thời gian bán hủy của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 10-20 giờ. Lượng atorvastatin thải trừ qua nước tiểu <2%.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn:
- Tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu 10-20mg/ngày. Có thể tăng lên 40mg/ngày nếu cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45%. Liều điều trị 10-80mg/ngày.
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày, phối hợp với các biện pháp hạ lipid khác.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được dùng phối hợp với resin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần để ý đến bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cân nhắc khi dùng statin cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (trên 65 tuổi, suy giáp, bệnh thận). Theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại. Thận trọng khi dùng chung với lopinavir + ritonavir. Theo dõi chức năng gan. Xét nghiệm CK trước khi điều trị và khi cần thiết.
Ngừng dùng atorvastatin nếu CPK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ bệnh cơ. Tạm thời giảm liều hoặc ngưng điều trị ở bệnh nhân có bệnh cảnh nặng, cấp tính, nguy cơ viêm cơ hoặc suy thận thứ phát.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Atorvastatin
Atorvastatin là một statin, một loại thuốc làm giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme cần thiết để sản xuất cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mebiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |