
Thuốc Lipotatin 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-24581-16 là số đăng ký của Thuốc Lipotatin 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mebiphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Lipotatin 10mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lipotatin 10mg
Thuốc Lipotatin 10mg là thuốc gì?
Lipotatin 10mg là thuốc hạ lipid máu chứa hoạt chất Atorvastatin 10mg, được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 10mg |
Chỉ định
Lipotatin 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglyceride, rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson), tăng triglyceride máu, rối loạn beta-lipoprotein máu và làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình).
- Giảm cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn kiêng và các phương pháp không dùng thuốc khác không hiệu quả.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
- Không sử dụng khi đang dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (dưới 2% bệnh nhân phải ngừng thuốc): táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo: phù thần kinh mạch, chuột rút, viêm cơ, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm gan, chán ăn, nôn, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với:
- Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, kháng nấm azole, niacin: Tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Antacid: Giảm nồng độ atorvastatin.
- Cholestyramine: Giảm nồng độ atorvastatin nhưng hiệu quả điều trị lipid máu cao hơn.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin.
- Erythromycin: Tăng nồng độ atorvastatin.
- Thuốc viên ngừa thai uống: Tăng AUC của norethindrone và ethinyl estradiol.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Tăng nồng độ atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrate khác, niacin liều cao, colchicine: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Thuốc điều trị HIV và viêm gan C: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Lopinavir + ritonavir: Sử dụng liều atorvastatin thấp nhất.
- Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không quá 20mg atorvastatin/ngày.
- Nelfinavir: Không quá 40mg atorvastatin/ngày.
Dược lực học
Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA. Nó ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylsutaryl-coenzyme A thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL ở gan để tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, tỷ lệ hấp thu tăng theo liều. Nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong 1-2 giờ. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 14%, độ khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 381L. Trên 98% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Atorvastatin chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxyl hóa và các sản phẩm oxide hóa. Khoảng 70% hoạt động ức chế trong huyết tương của men khử HMG-CoA là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4.
Thải trừ: Atorvastatin và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 10-20 giờ. Lượng atorvastatin thải trừ qua nước tiểu <2%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Cần tuân thủ chế độ ăn kiêng hợp lý trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo được cung cấp trong phần chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần cân nhắc khi dùng statin cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (trên 65 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh thận). Theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại. Thận trọng khi dùng với lopinavir + ritonavir. Theo dõi enzyme gan (ALT, AST).
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Atorvastatin
Atorvastatin là một loại thuốc thuộc nhóm statin, được sử dụng rộng rãi để giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme trong gan gọi là HMG-CoA reductase, enzyme này cần thiết cho việc sản xuất cholesterol. Bằng cách ức chế enzyme này, atorvastatin giúp giảm sản xuất cholesterol trong gan và làm tăng khả năng loại bỏ cholesterol LDL ("cholesterol xấu") ra khỏi máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mebiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |