Thuốc Lipitor 20mg

Thuốc Lipitor 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Lipitor 20mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17767-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Đức. Atorvastatin là hoạt chất chính có trong Thuốc Lipitor 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Lipitor 20mg chính là VIATRIS

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lipitor 20mg

Thuốc Lipitor 20mg là thuốc gì?

Lipitor 20mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA). Thuốc được sử dụng để giảm cholesterol và triglycerid trong máu, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 20mg

Chỉ định:

  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình).
  • Điều trị tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson).
  • Điều trị tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson).
  • Điều trị rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) không đáp ứng với chế độ ăn.
  • Giảm cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG), đồng thời tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C).
  • Giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
  • Dự phòng biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim (MI), đột quỵ, tái thông mạch và cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (CHD).
  • Ở trẻ em (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ gái đã có kinh nguyệt từ 10-17 tuổi có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp mà LDL-C vẫn > 190mg/dl hoặc > 160mg/dl, có tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.

Tác dụng phụ:

(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc tư vấn bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)

  • Thường gặp (>1/100): Nhiễm trùng đường hô hấp trên, phản ứng dị ứng, tăng glucose huyết, đau đầu, đau thắt vòm họng, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, nhìn mờ, ù tai, nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc, mỏi cơ, khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt, bạch cầu niệu dương tính.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, ứ mật, phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Quá mẫn, giảm thính lực, suy gan, nữ hoá tuyến vú.
  • Chưa rõ tần suất: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.

Tương tác thuốc:

(Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cùng với các thuốc khác.)

Atorvastatin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, thuốc ức chế protein vận chuyển, gemfibrozil, các dẫn xuất acid fibric, ezetimibe, colestipol, acid fusidic, colchicin, digoxin, thuốc tránh thai đường uống, và warfarin. Sử dụng đồng thời với các thuốc này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ atorvastatin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị.

Dược lực học:

Atorvastatin là chất hạ lipid tổng hợp, ức chế enzym HMG-CoA reductase, xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B, VLDL-C và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C.

Dược động học:

Atorvastatin hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong 1-2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 95-99%. Thể tích phân bố khoảng 381 lít. Liên kết protein huyết tương >98%. Chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4. Thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ, nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG-CoA reductase khoảng 20-30 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống, 1 lần/ngày, bất kỳ thời gian nào, có hoặc không kèm thức ăn. Liều dùng từ 10mg đến 80mg/ngày, tùy thuộc vào mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Cân nhắc nguy cơ đột quỵ xuất huyết trước khi dùng atorvastatin 80mg ở bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết.
  • Theo dõi các triệu chứng bệnh cơ và tăng CK huyết thanh.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh phổi kẽ.
  • Theo dõi đường huyết.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Atorvastatin:

Atorvastatin là một statin, một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để giảm mức cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol trong gan. Việc giảm cholesterol LDL ("cholesterol xấu") giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu VIATRIS
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.