Thuốc Levothyrox 50µg

Thuốc Levothyrox 50µg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Levothyrox 50µg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Levothyrox 50µg là sản phẩm tới từ thương hiệu Merck, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levothyroxine , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17750-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levothyrox 50µg

Thuốc Levothyrox 50µg là thuốc gì?

Levothyrox 50µg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị bệnh tuyến giáp. Thuốc chứa hoạt chất Levothyroxine, một dạng tổng hợp của hormon tuyến giáp tự nhiên (T4). Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tuyến giáp như suy giáp, bướu cổ, và ung thư tuyến giáp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Levothyroxine 50 mcg

Chỉ định

  • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần (tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật).
  • Điều trị thay thế trong suy giáp.
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
  • Suy tuyến yên chưa điều trị.
  • Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
  • Nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
  • Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxin và thuốc kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai.

Tác dụng phụ

Khi vượt quá giới hạn dung nạp cá nhân hoặc quá liều, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là khi tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị. Các triệu chứng này bao gồm:

  • Loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu)
  • Nhịp tim nhanh
  • Đánh trống ngực
  • Đau ngực
  • Đau đầu
  • Yếu cơ và chuột rút
  • Đỏ bừng
  • Sốt
  • Nôn
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • U não giả
  • Run
  • Bồn chồn
  • Mất ngủ
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Sụt cân
  • Tiêu chảy

Trong trường hợp mẫn cảm, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.

Tương tác thuốc

Levothyroxine có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc đái tháo đường: Levothyroxine có thể làm giảm tác dụng của thuốc đái tháo đường.
  • Dẫn xuất coumarin: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
  • Chất ức chế protease: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
  • Phenytoin: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
  • Cholestyramine, colestipol: Ức chế sự hấp thu của levothyroxine.
  • Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi cacbonat: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
  • Salicylat, dicumarol, furosemid, clofibrate: Có thể giải phóng levothyroxine khỏi protein huyết tương.
  • Orlistat: Có thể gây suy giáp.
  • Sevelamer: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.
  • Thuốc ức chế tyrosine kinase: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
  • Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa i-ốt: Ảnh hưởng đến chuyển hóa levothyroxine.
  • Sertraline, chloroquin/proguanil: Làm giảm hiệu lực của levothyroxine.
  • Thuốc gây cảm ứng enzym: Làm tăng thanh thải gan của levothyroxine.
  • Estrogen: Có thể tăng nhu cầu levothyroxine.
  • Các chất có chứa đậu nành: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.

Dược lực học

Levothyroxine tổng hợp trong Levothyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên chủ yếu được bài tiết bởi tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và như các nội tiết tố, phát huy tác dụng đặc hiệu của nó tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được levothyroxin ngoại sinh và nội sinh.

Dược động học

Dùng đường uống, levothyroxine được hấp thu gần như hoàn toàn tại phần trên ruột non. Tmax là khoảng 5 đến 6 giờ. Sau khi dùng đường uống, tác dụng khởi phát thấy được sau 3-5 ngày. Levothyroxine cho thấy mức độ gắn kết rất cao với protein vận chuyển chuyên biệt (khoảng 99,97%). Nửa đời của levothyroxine trung bình là 7 ngày. Hormon tuyến giáp được chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận, não và cơ. Chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn. Liều cho mỗi cá nhân nên được xác định dựa trên kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Liều hàng ngày có thể dùng một lần.

Chỉ định Liều khuyến cáo hàng ngày (mcg natri levothyroxin/ngày)
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính 75 - 200
Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần 75 - 200
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn (liều khởi đầu) 25 - 50
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn (liều duy trì) 100 - 200
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em (liều khởi đầu) 12,5 - 50
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em (liều duy trì) 100 - 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể
Điều trị ức chế trong ung thư giáp 150 - 300
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp 50 - 100

Cách dùng: Dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước. Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ hoặc điều trị các bệnh như suy mạch vành, đau thắt ngực, xơ cứng tiểu động mạch, cao huyết áp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận và bệnh tuyến giáp tự chủ.
  • Khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần, nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ.
  • Cường giáp do thuốc cần tránh ở những bệnh nhân suy mạch vành, suy tim, rối loạn nhịp tim nhanh.
  • Trong trường hợp suy giáp thứ phát, phải xác định nguyên nhân trước khi điều trị thay thế.
  • Hormon tuyến giáp không thích hợp để giảm cân.
  • Khi đổi sang nhãn thuốc khác, cần chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm.
  • Bệnh nhân dùng levothyroxine nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat.
  • Thuốc này có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Tăng mức T3 là chỉ thị xác thực của quá liều. Triệu chứng bao gồm tăng tác dụng giống beta giao cảm. Tùy thuộc vào mức độ quá liều, khuyến cáo ngừng điều trị và tiến hành các xét nghiệm. Điều trị bằng lọc máu có thể có tác dụng trong trường hợp dùng quá liều rất cao. Quá liều levothyroxine có thể dẫn đến cường giáp và các triệu chứng rối loạn tâm thần cấp tính.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levothyroxine

Levothyroxine là một dạng tổng hợp của hormon tuyến giáp T4 (thyroxine). Nó hoạt động bằng cách thay thế hoặc bổ sung hormon tuyến giáp thiếu hụt trong cơ thể, giúp điều chỉnh chuyển hóa và các chức năng cơ thể khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levothyroxine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.