
Thuốc Levivina 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-30388-18 là số đăng ký của Thuốc Levivina 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hà Tây, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Vardenafil , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Levivina 10mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Levivina 10mg
Thuốc Levivina 10mg là thuốc gì?
Levivina 10mg là thuốc điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới trưởng thành (không có khả năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vardenafil | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Levivina được chỉ định điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới trưởng thành.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, thận nặng.
- Người bệnh đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxid.
- Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
- Người trên 75 tuổi đang sử dụng ketoconazol, itraconazol, các thuốc chống nấm.
- Bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION).
- Phụ nữ, trẻ em, thanh niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Levivina bao gồm:
- Rất thường gặp: Đau đầu
- Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, chứng đỏ bừng, sung huyết mũi, khó tiêu
- Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, lo lắng, ngủ gà, cảm giác khác thường, dị cảm, rối loạn thị giác, sung huyết mắt, nhìn màu sắc không rõ, đau và khó chịu ở mắt, sợ ánh sáng, ù tai, trống ngực, nhịp tim nhanh, khó thở, sung huyết xoang, chảy máu cam, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, đau dạ dày, ruột và bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khô miệng, tăng men gan, ban đỏ, phát ban, tăng creatin, phosphokinase, đau cơ, tăng trương lực cơ và chuột rút, tăng cương cứng
- Hiếm gặp: Viêm kết mạc, phù dị ứng và phù mạch, dị ứng, ngất, co giật, quên, tăng nhãn áp, tăng chảy nước mắt, nhồi máu cơ tim, nhịp thất nhanh, đau thắt ngực, giảm huyết áp, tăng huyết áp, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, tăng gamma - glutamyl - transferase, cương dương vật, xuất huyết dương vật, xuất tinh ra máu, đau ngực
- Không rõ: Bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION), giảm khả năng nhìn, điếc đột ngột, đái ra máu
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế cytochrom P450 (CYP): Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua gan CYP3A4. Thuốc ức chế CYP3A4 (như cimetidin, erythromycin, ketoconazol, indinavir, ritonavir) có thể làm tăng nồng độ vardenafil trong máu.
Nitrat, chất sinh nitric oxid: Không nên sử dụng Levivina kết hợp với các nitrat và các chất sinh nitric oxid do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng.
Thuốc chẹn alpha: Cần thận trọng khi sử dụng Levivina đồng thời với thuốc chẹn alpha, liều dùng cần được điều chỉnh.
Dược lực học
Cương cứng dương vật là một quá trình huyết động học dựa trên sự co giãn cơ trơn ở thể hang và tiểu động mạch liên quan. Vardenafil ức chế phosphodiesterase type 5 (PDE5), dẫn đến tăng nồng độ cGMP trong thể hang, gây giãn cơ trơn và tăng dòng chảy máu vào dương vật, gây cương cứng.
Dược động học
Hấp thu:
Vardenafil được hấp thu nhanh sau khi uống. Cmax đạt được trong vòng 30 đến 120 phút (trung bình 60 phút) sau khi uống lúc đói. Uống cùng với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm Cmax và kéo dài tmax.
Phân bố:
Vardenafil phân bố vào các mô, khoảng 95% gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi CYP3A4.
Thải trừ:
Vardenafil và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 91% - 95% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg uống trước khi hoạt động tình dục khoảng 25 – 60 phút. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg, tối thiểu là 5mg, uống 1 lần/ngày. Người già (trên 65 tuổi): Nên sử dụng liều khởi đầu là 5mg. Suy gan nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều, nên sử dụng liều khởi đầu 5mg.
Cách dùng:
Thuốc dùng qua đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng thuốc cần xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có bất thường về giải phẫu dương vật hoặc có tình trạng bệnh có thể gây cương đau dương vật.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chẹn alpha.
- Không nên sử dụng thuốc ở người được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do bệnh lý tim mạch.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, điều trị hỗ trợ nếu cần. Thẩm phân máu không đẩy nhanh thanh thải thuốc.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Vardenafil
Vardenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 có vai trò quan trọng trong quá trình cương dương. Bằng cách ức chế PDE5, vardenafil làm tăng nồng độ guanosin monophosphate vòng (cGMP) trong thể hang, dẫn đến giãn mạch và tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó gây cương cứng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vardenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |