Thuốc Levetstad 500

Thuốc Levetstad 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Levetstad 500 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Levetiracetam . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-21105-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Levetstad 500, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levetstad 500

Thuốc Levetstad 500 là thuốc gì?

Levetstad 500 là thuốc điều trị động kinh, chứa hoạt chất Levetiracetam 500mg.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Levetiracetam 500 mg

Chỉ định:

  • Đơn trị: Điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.
  • Điều trị phối hợp:
    • Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh.
    • Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ từ 12 tuổi trở lên.
    • Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể hóa tự phát.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100): Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng (viêm mũi họng); Thần kinh (buồn ngủ, đau đầu, co giật, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, ngủ lịm, run); Chuyển hóa và dinh dưỡng (chán ăn); Tâm thần (trầm cảm, hành vi thù địch/hung hăng, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/kích động); Tai và tai trong (chóng mặt); Hô hấp, lồng ngực và trung thất (ho); Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn); Da và mô dưới da (phát ban); Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc (suy nhược, mệt mỏi).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Máu và bạch huyết (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu); Chuyển hóa và dinh dưỡng (sụt cân hoặc tăng cân); Tâm thần (cố gắng tự tử, có ý nghĩ tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, lẫn, dễ hoảng sợ, tính khí thất thường, kích động); Thần kinh (mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/mất điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung); Mắt (chứng nhìn đôi, nhìn mờ); Gan mật (xét nghiệm chức năng gan bất thường); Da và mô dưới da (rụng tóc, chàm, ngứa); Cơ xương và mô liên kết (yếu cơ, đau cơ); Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật (chấn thương).

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng (nhiễm trùng); Máu và mạch bạch huyết (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính); Tâm thần (tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường); Thần kinh (múa giật - múa vờn, rối loạn vận động, tăng động); Tiêu hóa (viêm tụy); Gan mật (suy gan, viêm gan); Da và mô dưới da (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens–Johnson, hồng ban đa dạng).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học:

Levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone, có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc chống động kinh hiện có. Levetiracetam ngăn ngừa cơn động kinh trên phạm vi rộng với mô hình động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát trên động vật mà không ảnh hưởng đến khuynh hướng gây co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính. Ở người, sự tác động trên cả động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát đã chứng minh tác dụng dược lý phổ rộng của levetiracetam.

Dược động học:

  • Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1,3 giờ và đạt trạng thái ổn định sau 2 ngày.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương rất ít, dưới 10%. Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Levetiracetam không bị chuyển hóa nhiều. Khoảng 25% liều uống bị hydroxyl hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Khoảng 95% liều uống bị đào thải dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa trong nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên khoảng 7 giờ, ở trẻ nhỏ hơn thời gian bán thải có thể ngắn hơn.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống với một lượng nước vừa đủ và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Đơn trị: Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 250 mg x 2 lần/ngày và tăng lên 500 mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày.

Điều trị phối hợp: Người lớn (≥ 18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi) có cân nặng ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể tăng lên 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể thêm 500 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 - 4 tuần.

Bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận: Liều hàng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận. (Xem bảng liều cụ thể trong tài liệu gốc)

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine < 70 mL/phút/1,73m2.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Ngừng thuốc: Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh. Khi ngừng thuốc phải giảm liều levetiracetam dần dần 1 g/ngày, cách quãng 2 tuần.
  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Xu hướng tự tử: Tự tử, cố gắng tự tử hoặc có ý định tự tử được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do tính nhạy cảm trên mỗi cá thể có thể khác nhau nên một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có những triệu chứng khác liên quan đến thần kinh trung ương, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay sau khi tăng liều. Vì vậy cần thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến các hoạt động này.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: (Xem thông tin chi tiết trong tài liệu gốc)

Tương tác thuốc:

Không có tương tác dược động đáng kể về mặt lâm sàng với các thuốc chống động kinh khác (như carbamazepine, gabapentin, lamotrigine, phenobarbital, phenytoin, primidone, acid valproic). Ở trẻ nhỏ, độ thanh thải levetiracetam tăng 22% khi sử dụng đồng thời với những thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzyme gan. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều. Thức ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu mà chỉ làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu levetiracetam.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp quá liều cấp, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể thẩm phân máu. Hiệu quả thẩm phân đạt được khoảng 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Thông tin thêm về Levetiracetam (Hoạt chất):

(Phần này cần bổ sung thông tin chi tiết hơn nếu có sẵn dữ liệu)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levetiracetam
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.