
Thuốc Letrozsun 2.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Letrozsun 2.5mg của thương hiệu Sun Pharma là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Letrozsun 2.5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là 890114033823, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Letrozole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Letrozsun 2.5mg
Thuốc Letrozsun 2.5mg là thuốc gì?
Letrozsun 2.5mg là thuốc chống ung thư thuộc nhóm ức chế aromatase, được sử dụng trong điều trị ung thư vú.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Letrozole | 2.5mg |
Chỉ định
Letrozsun được chỉ định làm liệu pháp đầu tay trong điều trị ung thư vú di căn/tiến triển ở phụ nữ mãn kinh (thụ thể hormone dương tính hoặc chưa rõ thụ thể).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với letrozole, các chất ức chế aromatase khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ tiền mãn kinh.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp thường nhẹ đến trung bình và hiếm khi nghiêm trọng đến mức phải ngừng điều trị. Nhiều tác dụng phụ có thể liên quan đến chính bệnh tật hoặc thiếu estrogen (như đỏ bừng, thưa tóc).
- Thường gặp: Đau cơ xương, đau khớp, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, khó thở, phù mạch ngoại vi, ho, táo bón, nôn, đau ngực, nhiễm virus, tiêu chảy, phát ban, đau bụng, khó tiêu, biếng ăn.
- Ít gặp: Chóng mặt, tăng cân, ngứa.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu về tương tác lâm sàng với cimetidine và warfarin cho thấy không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời với letrozole, mặc dù cimetidine được biết là chất ức chế isoenzyme cytochrome P450 của sự chuyển hóa letrozole in vitro.
Dược lực học
Letrozole là chất ức chế enzyme aromatase non-steroid có chọn lọc. Letrozole ức chế enzyme aromatase bằng cách gắn kết với heme của sắc tố tế bào P450 của enzyme này, dẫn đến giảm quá trình sinh tổng hợp estrogen trong tất cả các mô. Letrozole có hiệu lực chống ung thư bằng cách loại bỏ tác nhân kích thích phát triển khối u phụ thuộc estrogen của tế bào ung thư vú. Ở phụ nữ đã mãn kinh, estrogen chủ yếu được tổng hợp nhờ hoạt động của enzyme aromatase, chuyển androgen thượng thận (androstenedione và testosterone) thành estrone (E1) và estradiol (E2). Ức chế sự tổng hợp estrogen ở mô ngoại biên và tại khối u đạt được nhờ sự ức chế đặc hiệu enzyme aromatase. Ở phụ nữ đã mãn kinh khỏe mạnh, liều đơn 0,1; 0,5 và 2,5mg letrozole ức chế nồng độ estrone và estradiol huyết tương lần lượt là 75-78% và 78%. Ức chế tối đa đạt được sau 48-78 giờ. Ở bệnh nhân đã mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, liều dùng hàng ngày 0,1 đến 5mg giúp ức chế nồng độ huyết thanh của oestradiol, oestrone, và oestrone sulphate đến 78-95% trên tất cả bệnh nhân được điều trị. Letrozole không ảnh hưởng đến nồng độ androgen huyết thanh (androstenedione và testosterone) ở phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh sau khi dùng liều đơn 0,1; 0,5 và 2,5 mg.
Dược động học
Letrozole được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99,9%). Thức ăn làm giảm nhẹ tỉ lệ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu. Gắn kết protein trong huyết thanh khoảng 60%, chủ yếu là albumin (55%). Chuyển hóa thành chất chuyển hóa carbinol không có hoạt tính dược lý là con đường bài tiết chủ yếu, nhưng tương đối chậm. Thời gian bán thải biểu kiến là 2 ngày. Sau khi uống liều hàng ngày 2,5mg, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 2-6 tuần.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo: 2,5 mg/lần/ngày. Điều trị cần được tiếp tục tùy theo đáp ứng của khối u. Ngưng thuốc nếu khối u ngừng phát triển. Không cần điều chỉnh liều ở người già hoặc bệnh nhân suy gan/suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine > 10 ml/phút).
Cách dùng: Uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân ung thư vú bị rối loạn chức năng gan mức độ trung bình: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần thận trọng.
- Suy thận (hệ số thanh thải creatinine 20-50ml/phút): Không cần điều chỉnh liều. Letrozole có thể bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây mệt mỏi, chóng mặt.
Xử lý quá liều
Hiếm khi gặp trường hợp quá liều. Không có hướng dẫn cụ thể, nhưng chăm sóc và theo dõi dấu hiệu sống là cần thiết.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Letrozole
(Không có thông tin bổ sung đủ để đưa vào phần này)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sun Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Letrozole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |