
Thuốc Lercatop 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Lercatop 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Bal Pharma. Thuốc Thuốc Lercatop 10mg có hoạt chất chính là Lercanidipine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20717-17. Thuốc được sản xuất tại Bulgaria, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lercatop 10mg
Thuốc Lercatop 10mg là thuốc gì?
Lercatop 10mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, hoạt chất chính là Lercanidipine.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lercanidipine | 10mg |
Chỉ định:
Thuốc Lercatop 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với lercanidipine hoặc thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Suy tim sung huyết không được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Điều trị cùng với: Một thuốc ức chế mạnh CYP3A4, Cyclosporin, nước ép bưởi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Tác dụng phụ:
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại của thuốc |
---|---|
Hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp: Quá mẫn |
Tâm thần | Hiếm gặp: Ngủ gà |
Hệ thần kinh | Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt |
Hệ tim mạch | Ít gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù ngoại biên; Hiếm gặp: Đau thắt ngực; Rất hiếm gặp: Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp |
Mạch máu | Ít gặp: Đỏ bừng |
Hệ tiêu hóa | Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, nôn; Rất hiếm gặp: Phì đại nướu |
Da và mô dưới da | Hiếm gặp: Phát ban |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp: Đau cơ |
Thận và tiết niệu | Hiếm gặp: Đa niệu |
Toàn thân | Hiếm gặp: Suy nhược, mệt mỏi |
Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Lercanidipine được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. Các chất ức chế (ví dụ: Ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin, cyclosporin, nước ép bưởi) hoặc chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: phenytoin, carbamazepin, rifampicin) có thể tương tác với sự chuyển hóa và thải trừ lercanidipin. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với digoxin và simvastatin.
Dược lực học:
Lercanidipine là thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin, ức chế dòng ion calci vào tế bào cơ tim và cơ trơn, gây giãn mạch và giảm sức cản ngoại biên, từ đó làm giảm huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài do có hệ số phân bố dầu nước cao và tác dụng giãn chọn lọc trên cơ trơn mạch máu. Mã ATC: C08CA13.
Dược động học:
Lercanidipine hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tăng khi uống trước bữa ăn. Phân bố rộng rãi trong mô và các cơ quan. Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa sinh học, nửa đời thải trừ khoảng 8-10 giờ. Không tích lũy khi dùng liên tục. Ở người cao tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan nhẹ đến trung bình, dược động học tương tự như ở nhóm người bệnh chung. Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng, cần thận trọng.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo: 10mg/ngày, uống một lần, ít nhất 15 phút trước bữa ăn. Liều có thể tăng lên 20mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân. Điều chỉnh liều từ từ. Uống trọn viên với nước.
Điều chỉnh liều:
- Người cao tuổi: Thận trọng khi bắt đầu điều trị.
- Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Suy giảm chức năng gan/thận: Cần chăm sóc đặc biệt, thận trọng khi tăng liều. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan/thận nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Hội chứng nút xoang bệnh lý: Cần chăm sóc đặc biệt.
- Đau thắt ngực: Thận trọng, có thể tăng tần suất, thời gian hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn đau.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm hiệu quả Lercanidipine.
- Bệnh nhân thiếu hụt men lactase, galactosaemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose - galactose: Không nên sử dụng do thuốc chứa lactose monohydrat.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Xử trí bao gồm rửa dạ dày, than hoạt tính, hỗ trợ tim mạch nếu cần. Theo dõi tim mạch ít nhất 24 giờ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bal Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Lercanidipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bulgaria |
Thuốc kê đơn | Có |