
Thuốc Leracet 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Leracet 500mg của thương hiệu J.URIACH Y là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Tây Ban Nha, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Leracet 500mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20686-17, và đang được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Levetiracetam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Leracet 500mg
Thuốc Leracet 500mg là thuốc gì?
Leracet 500mg là thuốc điều trị động kinh, chứa hoạt chất Levetiracetam 500mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị các cơn co giật ở người lớn và trẻ em.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levetiracetam | 500mg |
Chỉ định:
- Dùng đơn trị liệu trong điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Dùng điều trị kết hợp trong các trường hợp:
- Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie Myoclonic Epilepsy).
- Điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát (vô căn).
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với levetiracetam, bất cứ dẫn chất pyrrolidon nào, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là viêm mũi, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải, được phân loại theo tần suất xuất hiện:
Tần số | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Rất hay gặp (≥1/10) | Thần kinh | Buồn ngủ, đau đầu | ||||||||||||
Thường gặp (≥1/100 to <1/10) | Thần kinh | Chóng mặt, co giật | Hô hấp | Ho | Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn | ||||||||
Ít gặp (≥1/1,000 to <1/100) | Nhiễm khuẩn | Viêm mũi họng | Máu | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu | Miễn dịch | Phản ứng dị ứng | Chuyển hóa | Chán ăn, sụt cân, tăng cân | Tâm thần | Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ | Da | Phát ban | Cơ xương khớp | Yếu cơ, đau cơ |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào. |
Tương tác thuốc:
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc không kê đơn. Dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepine, valproic acid, phenobarbital, lamotrigine, gabapentine và primidone) và ngược lại. Tuy nhiên, có thể có tương tác với một số thuốc khác, cần được bác sĩ theo dõi và tư vấn.
Dược lực học:
Levetiracetam là dẫn chất của pyrrolidon, không liên quan về mặt hóa học với các thuốc chống động kinh hiện hành. Cơ chế tác dụng chính xác của Levetiracetam chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng nó liên quan đến việc gắn kết với protein 2A ở túi synap, ảnh hưởng đến sự phóng thích chất dẫn truyền thần kinh.
Dược động học:
Levetiracetam được hấp thu nhanh chóng qua đường uống, sinh khả dụng gần 100%. Thời gian bán thải khoảng 7 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường thận. Liều dùng cần được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng hàng ngày thường được chia thành hai lần uống.
(Xem phần Liều dùng chi tiết trong nội dung ban đầu, do quá dài và phức tạp nên không được trình bày lại ở đây)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở trẻ em.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Đánh giá chức năng thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có triệu chứng trầm cảm hoặc ý định tự tử.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, trầm cảm, suy hô hấp và hôn mê. Xử trí quá liều bao gồm rửa dạ dày hoặc gây nôn, điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Levetiracetam (hoạt chất):
Levetiracetam là một thuốc chống động kinh thuộc nhóm thuốc chống động kinh khác. Nó có tác dụng bảo vệ chống lại các cơn co giật bằng cách tác động lên việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh trong não.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | J.URIACH Y |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |