
Thuốc Lamone 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Lamone 100 là thuốc đã được Stella Pharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-21099-14. Viên nén bao phim Thuốc Lamone 100 có thành phần chính là Lamivudine , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lamone 100
Thuốc Lamone 100 là thuốc gì?
Lamone 100 là thuốc kháng virus thuộc nhóm thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleoside, chứa hoạt chất Lamivudine với hàm lượng 100mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lamivudine | 100 mg |
Tá dược: | Microcrystallin cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, acid stearic, colloidal silica khan, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng. |
Chỉ định
Thuốc Lamone 100 được chỉ định dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính với:
- Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và/ hoặc chứng xơ hóa gan.
- Bệnh gan mất bù.
Chống chỉ định
Thuốc Lamone 100 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Lamivudine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Đau đầu, sốt, nổi mẩn, rụng tóc, khó ở, mất ngủ.
- Ho, các triệu chứng ở mũi.
- Đau khớp và đau cơ xương.
- Tăng nồng độ huyết thanh của enzym creatinin phosphokinase và enzym alanin aminotransferase (ở bệnh nhân đang dùng lamivudine để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Ly giải cơ vân.
- Viêm tụy.
- Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (thường khi dùng chung với zidovudin), giảm tiểu cầu, tăng các enzym gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra.
- Nhiễm acid lactic, thường kèm theo gan to nặng và gan nhiễm mỡ nặng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sự thải trừ qua thận của lamivudine có thể bị ức chế bởi các thuốc được thải trừ chủ yếu qua sự bài tiết chủ động ở thận khác, như trimethoprim. Mặc dù không có tương tác lâm sàng đáng kể với zidovudin nhưng thỉnh thoảng xảy ra thiếu máu nặng ở bệnh nhân dùng lamivudine với zidovudin. Lamivudine có thể đối kháng tác động kháng virus của zalcitabin, hai thuốc này không nên dùng chung. Dùng ngày 1 lần phác đồ gồm 3 nucleosid như lamivudine và tenofovir với abacavir hoặc didanosin gây mức độ điều trị thất bại cao và xuất hiện kháng thuốc, vì thế nên tránh dùng.
Dược lực học
Lamivudine là thuốc chống virus trực tiếp, chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleoside. Lamivudine được chuyển hóa nội bào tạo thành dạng triphosphat. Triphosphat này ức chế sự tổng hợp DNA của retrovirus, bao gồm virus HIV, thông qua sự ức chế cạnh tranh với enzym sao chép ngược và sự gắn kết vào DNA của virus. Lamivudine cũng có hoạt tính kháng virus gây viêm gan B. Mã ATC: J05AF05.
Dược động học
Lamivudine được hấp thu nhanh sau khi uống và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Thuốc được hấp thu chậm, nhưng không giảm khi dùng chung với thức ăn. Sinh khả dụng khoảng 80 - 87%. Thuốc gắn kết đến 36% với protein huyết tương. Lamivudine qua hàng rào máu não với tỷ lệ nồng độ trong dịch não tủy so với nồng độ trong huyết thanh là khoảng 0,12. Thuốc qua được nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Lamivudine được chuyển hóa nội bào thành dạng triphosphat có hoạt tính kháng virus. Thuốc chuyển hóa ở gan thấp và được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi bằng cách bài tiết chủ động qua thận. Thời gian bán thải từ 5 - 7 giờ đã được báo cáo khi dùng liều đơn trị.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính:
- Người lớn: 100 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 3 mg/kg x 1 lần/ngày, liều tối đa 100 mg/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều, dựa vào độ thanh thải Creatinin (xem hướng dẫn chi tiết trong tờ rơi).
Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên ngưng điều trị nếu đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kèm theo kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường (cho đến khi viêm tụy đã được loại trừ).
- Điều trị với lamivudine có thể liên quan đến nhiễm acid lactic, cần ngưng điều trị nếu nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị gan to hoặc có yếu tố nguy cơ khác của bệnh gan.
- Có nguy cơ viêm gan trở lại khi ngưng dùng lamivudine ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính.
- Nên loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi bắt đầu dùng lamivudine điều trị viêm gan B.
- Có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Không có dấu hiệu hay triệu chứng chuyên biệt được biểu hiện khi dùng quá liều.
Cách xử trí: Theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ thích hợp. Có thể dùng thẩm tách máu liên tục.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Lamivudine
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn) Lamivudine là một nucleoside tương tự, ức chế sự sao chép của virus bằng cách cạnh tranh với deoxyuridine.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Lamivudine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |