Thuốc Kbat 100mg

Thuốc Kbat 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Kbat 100mg của thương hiệu SLAVIA là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Romania, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Kbat 100mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17320-13, và đang được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 5 Viên. Itraconazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kbat 100mg

Thuốc Kbat 100mg là thuốc gì?

Thuốc Kbat 100mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, chứa hoạt chất Itraconazole 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Itraconazole 100mg

Chỉ định

Thuốc Kbat 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nấm Candida ở miệng - họng
  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo
  • Lang ben
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
  • Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium)
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi
  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B
  • Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
  • Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid (xem tương tác thuốc).
  • Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.
  • Bà mẹ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
  • Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Định kỳ theo dõi men gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym Cytochrom P450 3A. Tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn. Xem chi tiết các tương tác thuốc trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, BlastomycesSporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc Cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự phát triển của tế bào nấm.

Dược động học

Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh. Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Kbat dùng đường uống. Phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt toàn bộ viên nang.

Liều dùng: Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh trong phần hướng dẫn sử dụng. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
  • Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Xử lý quá liều

Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Itraconazole

Itraconazole là một thuốc kháng nấm azole tổng hợp, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm. Điều này dẫn đến sự rối loạn chức năng màng tế bào và cuối cùng là sự chết của tế bào nấm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu SLAVIA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Itraconazole
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Romania
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.