Thuốc Kanausin

Thuốc Kanausin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Kanausin với thành phần Metoclopramide , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Khapharco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 20 Viên). Viên nén Thuốc Kanausin có số đăng ký lưu hành là VD-18969-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kanausin

Thuốc Kanausin là thuốc gì?

Thuốc Kanausin là thuốc điều trị buồn nôn và nôn. Thuốc chứa hoạt chất Metoclopramide.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metoclopramide 10mg

Chỉ định

Người lớn:

  • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
  • Điều trị chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

  • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với metoclopramide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học, hoặc thủng ống tiêu hóa.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u thủy thượng thận.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramide hoặc do thuốc an thần.
  • Động kinh.
  • Parkinson.
  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine.
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramide; hoặc thiếu men NADH cytochorome b5 reductase.
  • Trẻ dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Kanausin bao gồm (tần suất không được liệt kê đầy đủ):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ), hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, co giật.
  • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng tim, kéo dài khoảng QT.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Rối loạn nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa, vú to ở nam.
  • Rối loạn mạch máu: Tụt huyết áp.
  • Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết: Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn toàn thân: Suy nhược.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Phối hợp có chống chỉ định: Levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine.

Phối hợp nên tránh: Rượu.

Phối hợp cần cân nhắc: Thuốc kháng cholinergic, dẫn xuất morphin, thuốc giảm đau trung ương, thuốc an thần, thuốc hệ serotonergic, digoxin, cyclosporin, các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh.

Dược lực học

Metoclopramide là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin. Tính chất chống nôn của metoclopramide là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin - 5HT3.

Dược động học

Metoclopramide được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nhưng chuyển hoá qua gan lần đầu giảm khả dụng sinh học của thuốc còn khoảng 75%. Thuốc phân bố nhanh và vào hầu hết tất cả các mô. Khoảng 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 - 6 giờ. Nồng độ của thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 30 - 60 phút sau khi uống.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng người lớn: Liều khuyên dùng là 10 mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày. Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.

Liều dùng trẻ em từ 1 - 18 tuổi: Xem bảng dưới đây.

Tuổi Cân nặng Liều dùng Số lần/ngày
1 - 3 tuổi 10 - 14 kg 1 mg Tối đa 3 lần/ngày
3 - 5 tuổi 15 - 19 kg 2 mg Tối đa 3 lần/ngày
5 - 9 tuổi 20 - 29 kg 2,5 mg Tối đa 3 lần/ngày
9 - 18 tuổi 30 - 60 kg 5 mg Tối đa 3 lần/ngày
15 - 18 tuổi > 60 kg 10 mg Tối đa 3 lần/ngày

Người cao tuổi, suy thận, suy gan: Nên cân nhắc giảm liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rối loạn thần kinh: Có thể xảy ra rối loạn ngoại tháp. Ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện.
  • Điều trị kéo dài: Có thể gây rối loạn vận động muộn. Không nên dùng quá 3 tháng.
  • Methemoglobin huyết: Có thể xảy ra ở một số trường hợp.
  • Rối loạn tim mạch: Có thể gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch.
  • Suy thận hoặc suy gan: Giảm liều.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể bị ảnh hưởng.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở.

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metoclopramide

Metoclopramide là một thuốc chống nôn và thuốc điều trị chứng khó tiêu. Nó hoạt động bằng cách tăng cường sự di chuyển của thức ăn qua đường tiêu hóa và làm giảm buồn nôn và nôn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metoclopramide
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.