Metoclopramide - Thông tin về Metoclopramide

Mô tả Tag

Metoclopramide: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Metoclopramide

Loại thuốc: Chống nôn, thuốc chẹn thụ thể dopamine, thuốc kích thích nhu động dạ dày - ruột phần trên.

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén: 5 mg, 10 mg
  • Sirô: 5 mg (dạng base)/5 ml
  • Ống tiêm: 5 mg/ml
  • Đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg

Chỉ định

Metoclopramide được chỉ định để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn trong các trường hợp sau:

  • Đau nửa đầu cấp.
  • Buồn nôn và nôn muộn (không cấp tính) do hóa trị liệu hoặc xạ trị.
  • Dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi: Thuốc được lựa chọn hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.

Dược lực học

Cơ chế chính xác của tác dụng chống nôn của Metoclopramide chưa được biết rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, người ta biết rằng thuốc tác động lên nhiều cơ chế:

  • Vùng kích hoạt thụ thể hóa học (CTZ): Metoclopramide tác động trực tiếp lên CTZ bằng cách chẹn thụ thể dopamine. Điều này làm tăng ngưỡng kích thích của CTZ và giảm độ nhạy của các dây thần kinh nội tạng dẫn truyền xung động từ đường tiêu hóa đến trung tâm nôn mửa.
  • Tăng cường làm rỗng dạ dày: Metoclopramide giúp tăng cường sự làm rỗng dạ dày, giảm thiểu tình trạng ứ đọng thức ăn trước khi nôn.
  • Ức chế thụ thể serotonin (5-HT3): Ở liều tương đối cao, Metoclopramide cũng có thể ức chế thụ thể serotonin 5-HT3.

Động lực học

Hấp thu:

Metoclopramide hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đường uống khoảng 80% (30-100%). Quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan làm giảm sinh khả dụng xuống còn khoảng 75%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau khi uống. Khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10-15 phút; tiêm tĩnh mạch sau 1-3 phút; và uống sau 30-60 phút. Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 1-2 giờ sau khi sử dụng liều đơn.

Phân bố:

Metoclopramide ít liên kết với protein huyết tương (13-30%), chủ yếu liên kết với albumin. Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu não và nhau thai. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khoảng 2,2-3,5 lít/kg và ở trẻ em là 1,92-4,4 lít/kg. Nồng độ thuốc trong sữa mẹ có thể cao hơn trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Metoclopramide được chuyển hóa ở gan bởi các enzyme thông qua quá trình oxy hóa, liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric. Monodeethylmetoclopramide, một chất chuyển hóa oxy hóa chính, được hình thành chủ yếu bởi CYP2D6.

Thải trừ:

Metoclopramide được bài xuất theo hai pha với thời gian bán thải pha cuối khoảng 4-6 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 85% lượng thuốc được đào thải sau 72 giờ, trong đó 20% ở dạng không đổi, số còn lại dưới dạng liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic (dạng chất chuyển hóa bất hoạt). Khoảng 5% được đào thải qua phân và mật.


Trao đổi chất & Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

Cần thận trọng khi sử dụng Metoclopramide đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc dopaminergic: Chống chỉ định phối hợp với các thuốc dopaminergic (bao gồm cả thuốc không chống Parkinson và levodopa).
  • Thuốc kháng cholinergic, dẫn xuất morphin: Có đối kháng tương tranh về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
  • Thuốc giảm đau trung ương: Tăng tác dụng trên tâm thần (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan).
  • Thuốc an thần kinh: Tăng tác dụng an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
  • Thuốc hệ serotonergic: Tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Digoxin: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của digoxin.
  • Cyclosporin: Metoclopramide có thể làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin.
  • Mivacurium và Suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của hai thuốc này.
  • Thuốc ức chế CYP2D6 mạnh (như fluoxetin và paroxetin): Làm tăng mức độ phơi nhiễm Metoclopramide.

Tương kỵ thuốc:

Metoclopramide tiêm tương kỵ với cephalotin natri và các cephalosporin khác, cloramphenicol natri, calci gluconat, erythromycin lactobionat, furosemid, cisplatin, methotrexat, penicilin G kali và natri bicarbonate, fluorouracil, dexamethason, lorazepam, diphenhydramine.


Chống chỉ định

Không được sử dụng Metoclopramide trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc cơ học, thủng đường tiêu hóa hoặc chống chỉ định sau phẫu thuật đường tiêu hóa (3-4 ngày đầu).
  • Xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Tiền sử động kinh.
  • Bệnh Parkinson.
  • Đang dùng các thuốc có khả năng gây ra phản ứng ngoại tháp (như phenothiazin, butyrophenol).
  • U tế bào ưa chrom.
  • Tiền sử methemoglobin huyết do Metoclopramide hoặc thiếu men NADH cytochrom b5 reductase.
  • Không dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Tiền sử rối loạn vận động do Metoclopramide hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Liều lượng & Cách dùng

Cách dùng:

Metoclopramide có thể dùng đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Nếu liều vượt quá 10 mg, Metoclopramide tiêm phải pha loãng với 50 ml dung dịch tiêm phù hợp (dung dịch 0,9% natri clorid). Dung dịch uống và viên nén chỉ dành cho người lớn.

  • Uống: 30 phút trước bữa ăn và lúc đi ngủ.
  • Tiêm: Pha loãng dung dịch tiêm đến nồng độ 0,2 mg/ml (nồng độ cao nhất là 5 mg/ml) và truyền trong khoảng 15-30 phút (tốc độ truyền tối đa 5 mg/ml). Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3 phút. Cần kiểm soát chức năng thận, huyết áp và nhịp tim khi có chỉ định tiêm tĩnh mạch nhanh.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể sẽ phụ thuộc vào chỉ định, đường dùng, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều lượng chính xác.

Đối tượng Đường dùng Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn Tiêm Dự phòng nôn, buồn nôn hậu phẫu: 10 mg; Dự phòng nôn, buồn nôn do xạ trị: 10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày; Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn: 10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày Dự phòng nôn muộn do hóa trị liệu: tối đa 5 ngày; Điều trị nôn hậu phẫu: tối đa 48 giờ
Trẻ em 1-18 tuổi Tiêm 0,1-0,15 mg/kg, 1-3 lần/ngày, liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày Dự phòng nôn muộn do hóa trị liệu: tối đa 5 ngày
Người lớn Uống 10-30 mg/ngày, chia làm 1-3 lần; tối đa 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày Dự phòng nôn muộn do hóa trị liệu: tối đa 5 ngày
Trẻ em 1-18 tuổi Uống 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày. Liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày Dự phòng nôn muộn do hóa trị liệu: tối đa 5 ngày
Người lớn Trực tràng 10 mg x tối đa 3 lần/ngày, trong tối đa 5 ngày

Người cao tuổi, suy thận, suy gan: Cân nhắc giảm liều dựa trên tình trạng sức khỏe cụ thể.


Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Metoclopramide:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, yếu cơ, ngủ gà, rối loạn trương lực cơ, bồn chồn, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm, suy nhược, tụt huyết áp
Ít gặp Ngoại ban, táo bón, khô miệng, mất kinh, tăng prolactin huyết, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, ảo giác, nhịp tim chậm, cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm, phù nề, phát ban, mề đay, phù thanh quản, tăng tiết sữa
Hiếm gặp Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu trung tính, tổn thương gan, hội chứng an thần kinh ác tính, co giật, lú lẫn
Không xác định tần suất Blốc nhĩ thất, chậm nhịp tim, ngừng tim, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ứ nước, tăng huyết áp, mạch nhanh, sốc, ngất, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, rối loạn vận động muộn, vú to ở nam giới, tăng aldosteron máu, tiểu nhiều hoặc không tự chủ, rối loạn tầm nhìn, co thắt phế quản, dị ứng, phản ứng phản vệ, methemoglobin huyết, sulfhemoglobin huyết

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của rượu, barbiturat, hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
  • Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em, người lớn dưới 30 tuổi hoặc khi dùng liều cao.
  • Nguy cơ tác hại thần kinh cao hơn lợi ích khi điều trị lâu dài hoặc liều cao.
  • Chỉ dùng ngắn ngày (tối đa 5 ngày), tránh thời gian điều trị > 12 tuần.
  • Không dùng trong các bệnh mãn tính như dạ dày giảm co bóp, khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản.
  • Ngừng thuốc nếu có triệu chứng loạn động muộn hoặc hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Thận trọng khi dùng để dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
  • Người bệnh tổn thương gan, thận hoặc suy tim có nguy cơ giữ nước hoặc giảm kali huyết.
  • Người suy giảm NADH cytochrom-b5 reductase có nguy cơ tăng methemoglobin và/hoặc sulfhemoglobin huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai:

Metoclopramide qua được nhau thai. Tuy nhiên, sử dụng vào cuối thai kỳ có thể gây triệu chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh. Cần theo dõi trẻ sau sinh nếu dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú:

Metoclopramide bài tiết qua sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc:

Metoclopramide có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vận động và rối loạn trương lực, ảnh hưởng đến thị lực. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.


Quá liều

Quá liều Metoclopramide và độc tính:

Triệu chứng: rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, lú lẫn, ngủ gà nặng, ngừng tim, ngừng thở.

Cách xử lý khi quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày nếu ngộ độc cấp và chưa mê. Nếu hôn mê, đặt nội khí quản trước khi rửa dạ dày. Đối với rối loạn ngoại tháp, sử dụng benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn.

Quên liều và xử trí:

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.