Thuốc Kamoxazol

Thuốc Kamoxazol

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Kamoxazol với thành phần Sulfamethoxazole , Trimethoprim , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Khánh Hòa. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén dài bao phim Thuốc Kamoxazol có số đăng ký lưu hành là VD-17470-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kamoxazol

Thuốc Kamoxazol là thuốc gì?

Kamoxazol là thuốc kháng khuẩn phối hợp, chứa Sulfamethoxazol và Trimethoprim với tỷ lệ 5:1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sulfamethoxazol 800mg
Trimethoprim 160mg

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa ở trẻ em.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn do Pneumocystis jirovecii (trước đây gọi là Pneumocystis carinii).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Mẫn cảm với Sulfonamid hoặc Trimethoprim.
  • Thiếu hụt G6PD (G6PDH): Gây nguy cơ tan máu.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Sốt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ban da.
  • Ít gặp: Đau đầu, mờ mắt, chóng mặt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, ban xuất huyết.
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc).

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng thuốc.

Dược lực học

Kamoxazol là thuốc kháng khuẩn phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim (tỷ lệ 5:1). Sulfamethoxazol (sulfonamid) ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim (dẫn chất pyrimidin) ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp này ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, dẫn đến ức chế tổng hợp purin, thymin và DNA của vi khuẩn, có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này giúp chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

Vi khuẩn nhạy cảm: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), H. influenzae (bao gồm cả chủng kháng ampicillin), S. pneumoniae, Shigella flexneri, Shigella sonnei, Pneumocystis jirovecii. Thuốc cũng có tác dụng nhất định trên Plasmodium falciparumToxoplasma gondii.

Vi khuẩn kháng thuốc: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

Dược động học

Trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao sau khi uống. Nửa đời của trimethoprim là 9-10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn nhiều so với huyết thanh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc với thức ăn. Uống trọn viên với một ly nước.

Liều thông thường cho người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1-1,5 viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do lỵ trực khuẩn: 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ, trong 5 ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy giảm chức năng thận.
  • Thận trọng khi dùng liều cao và kéo dài cho người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh, loạn tạo máu, vàng da (biểu hiện muộn), ức chế tủy.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, dùng acid folinic 5-15mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Sulfamethoxazol

Thuộc nhóm: Sulfonamid

Cơ chế tác dụng: Ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Trimethoprim

Thuộc nhóm: Dẫn chất pyrimidin

Cơ chế tác dụng: Ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khánh Hòa
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulfamethoxazole Trimethoprim
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế viên nén dài bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.