
Thuốc Jiracek 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Jiracek 40mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Esomeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-28467-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Jiracek 40mg
Thuốc Jiracek 40mg là thuốc gì?
Thuốc Jiracek 40mg là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để giảm lượng acid dạ dày, giúp điều trị các vấn đề về dạ dày như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định
- Người lớn:
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (kết hợp với phác đồ kháng sinh).
- Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) nặng có viêm trợt thực quản.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.
- Trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và viêm thực quản trợt xước.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với esomeprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc các dẫn chất thể benzimidazol, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (≥1/100) | Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. |
Ít gặp (≥1/1000, <1/100) | Mất ngủ, choáng, buồn ngủ, dị cảm, rối loạn thị giác, phù ngoại biên, chóng mặt, khô miệng, tăng enzym gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay, làm dễ gãy xương. |
Hiếm gặp (≥1/10000, <1/1000) | Phản ứng quá mẫn, kích động, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn vị giác, nhìn mờ, nhiễm khuẩn hô hấp, co thắt phế quản, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm gan, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau khớp, đau cơ, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, mệt mỏi, đổ mồ hôi, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa. |
Rất hiếm gặp (<1/10000) | Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, biểu hiện hung tính, ảo giác, suy chức năng gan, bệnh não gan, hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận kẽ, suy thận, chứng vú to ở nam giới. |
Chưa rõ | Hạ magnesi huyết, hạ kali huyết, viêm đại tràng vị thể, lupus ban đỏ bán cấp ở da. |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy báo cáo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, và các chất bổ sung mà bạn đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc nguy hiểm. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Atazanavir (không khuyến cáo dùng đồng thời)
- Nelfinavir (chống chỉ định dùng đồng thời)
- Clopidogrel (thận trọng khi dùng đồng thời)
- Methotrexat (cân nhắc ngưng esomeprazole khi dùng liều cao methotrexate)
- Tacrolimus (theo dõi chặt chẽ nồng độ)
- Thuốc hấp thu phụ thuộc pH (có thể làm thay đổi hấp thu)
- Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 (có thể làm tăng nồng độ)
- Warfarin (theo dõi INR)
Dược lực học
Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton. Nó ức chế H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrochloric vào lòng dạ dày. Thuốc có tác dụng ức chế mạnh và kéo dài, giảm cả lượng acid cơ bản và acid khi bị kích thích.
Dược động học
Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 1.3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh, liều dùng sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Liều thông thường cho người lớn là 40mg/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với nước, trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng thuốc, cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân điều trị kéo dài cần được theo dõi thường xuyên.
- Cân nhắc nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài.
- Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người. Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazole
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Nó có tác dụng mạnh mẽ và kéo dài trong việc giảm tiết acid, giúp làm lành các vết loét và giảm các triệu chứng như ợ nóng, đau ngực.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |