
Thuốc Jiracek-20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Jiracek-20 là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-32619-19. Viên nén bao phim Thuốc Jiracek-20 có thành phần chính là Esomeprazole , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Jiracek-20
Thuốc Jiracek-20 là thuốc gì?
Jiracek-20 là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Esomeprazole 20mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 20mg |
Chỉ định:
- Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có viêm trợt thực quản, điều trị duy trì để tránh tái phát, điều trị triệu chứng GERD.
- Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori, phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Điều trị loét dạ dày do NSAIDs, dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ, điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt thực quản, điều trị duy trì để tránh tái phát, điều trị triệu chứng GERD.
- Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với esomeprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc các dẫn chất thế benzimidazol, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp (≥1%): Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
- Ít gặp (0.1% - 1%): Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, khô miệng, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
- Hiếm gặp (≤0.1%): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, hạ natri huyết, kích động, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, biểu hiện hung tính, ảo giác, suy chức năng gan, bệnh não gan, hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), yếu cơ, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam giới.
- Chưa rõ: Hạ magnesi huyết, viêm đại tràng vi thể.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược.
Dược lực học:
Esomeprazole là thuốc ức chế bơm proton, ức chế sự bài tiết acid hydrochloric vào lòng dạ dày. Thuốc tác dụng mạnh và kéo dài.
Dược động học:
Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và cách dùng sẽ tùy thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc ý kiến bác sĩ.
(Thông tin liều dùng chi tiết được cung cấp ở phần trước, do đó không lặp lại ở đây để tránh trùng lặp)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân điều trị kéo dài cần được theo dõi thường xuyên.
- Cân nhắc khả năng tương tác thuốc khi dùng phối hợp với các thuốc khác.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người. Điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất)
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton. Mã ATC: A02BC05.
Cơ chế tác dụng: Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazol, gắn với H+/K+-ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrochloric.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |