
Thuốc Itranstad 100mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Itranstad 100mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Itraconazole của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22671-15. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 6 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Thuốc Itranstad 100mg
Thuốc Itranstad 100mg là thuốc gì?
Itranstad 100mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazole, chứa hoạt chất Itraconazole 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Itraconazole | 100mg |
Chỉ định
Thuốc Itranstad 100mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida:
- Nấm Candida ở miệng - họng
- Nấm Candida âm đạo - âm hộ
- Lang ben
- Bệnh nấm da: nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng chân, tay
- Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi)
- Bệnh nấm Histoplasma Blastomyces (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm rải rác, không ở màng não)
- Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B)
- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với itraconazole và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
- Sử dụng itraconazole để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
- Gan: Tăng có hồi phục các enzyme gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng.
Hiếm gặp (< 1/1000):
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Itraconazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Itranstad 100mg nếu đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc chống loạn nhịp tim (quinidin, dofetilide)
- Thuốc hạ lipid huyết (atorvastatin, cerivastatin, lovastatin, simvastatin)
- Thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, darunavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir)
- Terfenadin
- Thuốc nhóm benzodiazepin (alprazolam, diazepam, midazolam đường uống, triazolam)
- Cisaprid
- Pimozid
- Thuốc ức chế phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil)
- Warfarin
- Digoxin
- Thuốc uống chống đái tháo đường
- Kháng acid, chất kháng H2 (cimetidin, ranitidin), omeprazol, sucralfat
- Thuốc cảm ứng enzym (rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin)
Dược lực học
Itraconazole là chất chống nấm thuộc dẫn xuất triazole tổng hợp. Nó ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm nhạy cảm, dẫn đến giảm tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm. Itraconazole có phổ kháng nấm rộng.
Dược động học
Hấp thu: Itraconazole được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu tăng lên bởi môi trường acid trong dạ dày và cao nhất khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Itraconazole liên kết với protein cao. Được phân phối rộng rãi nhưng chỉ một lượng nhỏ khuếch tán vào dịch não tủy. Nồng độ đạt được trong da, mủ, nhiều cơ quan và mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4. Chất chuyển hóa chính, hydroxyitraconazole, có hoạt tính kháng nấm tương đương với itraconazole.
Thải trừ: Itraconazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động trong mật hoặc nước tiểu; Thời gian bán thải sau khi dùng liều 100 mg duy nhất đã được báo cáo là 20 giờ, tăng lên đến 30 - 40 giờ nếu tiếp tục sử dụng. Không bị loại bỏ bằng thẩm phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc ngay sau bữa ăn, nuốt nguyên viên.
Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc vào loại bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Liều dùng điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida ở miệng - hầu: 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.
- Nấm Candida ở âm đạo - âm hộ: 200 mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da: 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg/ngày.
Liều dùng điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân): phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và loại nấm. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng itraconazole để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết; nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân có tiến triển suy tim sung huyết khi đang sử dụng thuốc.
- Không nên dùng itraconazole cho những bệnh nhân có tăng men gan trong huyết thanh, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan do những thuốc khác, trừ khi lợi ích điều trị cao hơn so với các nguy cơ. Cần theo dõi chặt chẽ men gan.
- Nếu bệnh thần kinh xảy ra, phải ngưng dùng thuốc.
- Kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân nghi ngờ do Candida kháng fluconazol.
Xử lý quá liều
Điều trị hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống. Có thể dùng than hoạt tính. Itraconazole không bị loại trừ bằng thẩm phân máu. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Itraconazole
Itraconazole là một thuốc kháng nấm azole tổng hợp có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm. Điều này dẫn đến sự phá hủy màng tế bào nấm và cuối cùng là làm chết nấm.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Itraconazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |