Thuốc Itamelagin 500mg

Thuốc Itamelagin 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Itamelagin 500mg được sản xuất tại Ý là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Metronidazole , Miconazole , Lactobacillus acidophilus , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Fulton đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18671-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên đặt và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Itamelagin 500mg

Thuốc Itamelagin 500mg là thuốc gì?

Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có tác dụng ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn Gram (-) và Gram (+). Lactobacillus acidophilus có trong chế phẩm giúp thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 500mg
Miconazole 100mg
Lactobacillus acidophilus 50mg

Chỉ định

Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).

Chống chỉ định

  • Tiền sử mẫn cảm với Metronidazole và Miconazole nitrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Itamelagin, tác dụng không mong muốn thường gặp là nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo (xuất hiện ở một số ít bệnh nhân).

Tương tác thuốc

  • Metronidazole có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các chất chống đông khác thuộc nhóm coumarin, dẫn đến làm kéo dài thời gian đông máu.
  • Điều trị Metronidazole ngắn hạn có thể liên quan đến sự thay đổi nồng độ lithium huyết thanh và trong một số trường hợp có dấu hiệu ngộ độc lithium ở những bệnh nhân ổn định với liều cao tương đối của lithium.
  • Miconazole có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống (coumarin và warfarin).
  • Miconazole có thể làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin.
  • Nên tránh sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ trên cùng khu vực trong thời gian điều trị với Itamelagin.

Dược lực học

Metronidazole

Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí). Metronidazole rất mạnh trong điều trị nhiễm Entamoeba histolytica, Giardia lambliaTrichomonas vaginalis. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kị khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn hiếu khí và kị khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Miconazole nitrate

Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với nhiều chủng nấm khác nhau (Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madhurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, PseudallescheriaTrichophyton). Miconazole cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazole ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm, gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào nấm.

Dược động học

Metronidazole

Đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37,5 mg metronidazol), nồng độ metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml. Sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.

Miconazole nitrate

Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Khi đặt vào đường âm đạo, hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Đặt 1 viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất là vào buổi tối, trong vòng 2 tuần.

Cách dùng: Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm. Viên đạn Itamelagin có thể bị mềm trong quá trình bảo quản. Nên bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh.

Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazole đường uống. Bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu khi đang điều trị với Metronidazole.
  • Thời gian điều trị nên được hạn chế.
  • Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
  • Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm hoặc bơi.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho các giai đoạn còn lại của thai kỳ.

Xử lý quá liều

Chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc miconazole nitrate, metronidazole và Lactobacillus acidophilus dạng thuốc đạn đặt âm đạo.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy sử dụng lại càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về thành phần

Metronidazole

Cơ chế tác dụng: Metronidazole xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và ký sinh trùng, sau đó bị khử bởi các protein sắt-sulfur (ferredoxin) thành một chất trung gian độc hại, gây tổn thương DNA và ức chế tổng hợp axit nucleic, dẫn đến chết tế bào.

Miconazole

Cơ chế tác dụng: Miconazole ức chế tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, dẫn đến rối loạn chức năng màng tế bào và gây chết tế bào nấm.

Lactobacillus acidophilus

Tác dụng: Lactobacillus acidophilus là một loại vi khuẩn có lợi, giúp cân bằng hệ vi sinh âm đạo, ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh và nấm, góp phần duy trì môi trường âm đạo khỏe mạnh.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fulton
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole Miconazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên đặt
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.