Thuốc Irbesartan 300mg Stella Pharm

Thuốc Irbesartan 300mg Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-18533-13 là số đăng ký của Thuốc Irbesartan - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Irbesartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Irbesartan được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Irbesartan

Thuốc Irbesartan là thuốc gì?

Irbesartan là một thuốc dùng đường uống, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh thận do đái tháo đường.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Irbesartan 300mg

Chỉ định

  • Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Bệnh thận do đái tháo đường: Điều trị bệnh thận do đái tháo đường týp 2 kèm tăng huyết áp, biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (protein niệu >300mg/ngày).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp, không xác định được tần suất:

  • Thần kinh: Choáng váng, đau đầu.
  • Dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Cơ - xương - khớp: Đau cơ, đau khớp, đau lưng.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Hô hấp: Rối loạn hô hấp.
  • Khác: Mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều, tăng kali huyết.

Xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu và các thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan.
  • Các thuốc bổ sung kali và lợi tiểu tiết kiệm kali: Có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
  • Lithi: Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu phối hợp cần thiết.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của irbesartan.

Dược lực học

Irbesartan là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II (AT1). Cơ chế tác động là ngăn chặn tất cả tác dụng của angiotensin II qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin II. Điều này dẫn đến tăng renin huyết tương và giảm aldosteron huyết thanh. Irbesartan không ức chế men chuyển (kininase II).

Dược động học

Irbesartan được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống 60-80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5-2 giờ. Khoảng 96% irbesartan liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi CYP2C9, thành chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc được đào thải qua mật và nước tiểu. Thời gian bán thải là khoảng 11-15 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

Bệnh tăng huyết áp:

  • Người lớn: Liều khởi đầu 150mg/ngày. Có thể tăng lên 300mg/ngày nếu cần. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu.
  • Người trên 75 tuổi, bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch, đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu 75mg/ngày.

Bệnh thận do đái tháo đường:

  • Liều khởi đầu 75mg/ngày, tăng lên 300mg/ngày nếu cần.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em (6-16 tuổi): Liều khởi đầu 75-150mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 300mg/ngày nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc vào hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ suy tim sung huyết nặng, bệnh thận, hẹp động mạch thận).
  • Hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh (có thể có nhịp tim chậm). Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin thêm về Irbesartan (hoạt chất):

Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ức chế tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp. Bằng cách chặn thụ thể AT1, Irbesartan làm giảm sự co mạch, dẫn đến giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Irbesartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.