Thuốc Irbesartan 150mg Domesco

Thuốc Irbesartan 150mg Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Irbesartan 150mg của thương hiệu Domesco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Irbesartan 150mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-27382-17, và đang được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Irbesartan - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Irbesartan 150mg

Thuốc Irbesartan 150mg là thuốc gì?

Irbesartan 150mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Irbesartan 150mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi
  • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương khớp
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng
  • Xét nghiệm: Tăng kali huyết, tăng creatine kinase huyết tương

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Hô hấp: Ho
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng
  • Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh
  • Gan: Vàng da
  • Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục

Hướng dẫn xử trí ADR: Các ADR ít gặp, thường nhẹ và không cần xử trí đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan.
  • Thuốc chứa aliskiren và thuốc ức chế men chuyển: Dùng kết hợp có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
  • Bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể gây tăng kali huyết.
  • Lithi: Có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan và tăng nguy cơ tổn thương thận.

Dược lực học

Irbesartan là chất đối kháng thụ thể type I của angiotensin II. Thuốc phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II, giúp giảm huyết áp. Irbesartan không ức chế ACE nên không gây ho khan.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 60-80%.
  • Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (96%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thải trừ qua mật và nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: 11-15 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu thông thường: 150mg/ngày (có thể bắt đầu với 75mg đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo và người trên 75 tuổi).
  • Liều duy trì: Có thể tăng lên 300mg/ngày nếu cần thiết hoặc phối hợp với thuốc khác.
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2: Khởi đầu 150mg/ngày, có thể tăng lên 300mg/ngày.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều, trừ trường hợp đang chạy thận (liều khởi đầu 75mg).
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với suy gan nhẹ và trung bình.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 75mg.
  • Trẻ em: Chưa được chứng minh an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Giảm thể tích máu: Có thể gây hạ huyết áp.
  • Hẹp động mạch thận: Nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy giảm chức năng thận.
  • Suy thận: Cần theo dõi kali và creatinin huyết.
  • Tăng kali huyết: Có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh tim mạch: Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Cường aldosteron tiên phát: Không nên dùng Irbesartan.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh (nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra).

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày và dùng than hoạt tính có thể được áp dụng. Không thể loại bỏ Irbesartan bằng thẩm tách lọc máu.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Irbesartan

Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể AT1.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Irbesartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.