Thuốc Imodium 2mg

Thuốc Imodium 2mg

Liên hệ

Thuốc Imodium 2mg được sản xuất tại Thái Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Loperamide , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Janssen đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-13196-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang và được đóng thành Hộp 25 Vỉ x 4 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Imodium 2mg

Thuốc Imodium 2mg là thuốc gì?

Imodium 2mg là thuốc trị tiêu chảy, chứa hoạt chất chính là Loperamid 2mg. Thuốc có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giúp làm giảm tần suất đi ngoài và cải thiện tình trạng tiêu chảy.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Loperamid 2mg/viên

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích (IBS) ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đã được bác sĩ chẩn đoán.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Loperamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Lỵ cấp có sốt cao và máu trong phân.
  • Viêm loét đại tràng cấp.
  • Viêm ruột do vi trùng xâm lấn (Salmonella, Shigella, Campylobacter).
  • Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến dùng kháng sinh phổ rộng.
  • Trường hợp cần tránh ức chế nhu động ruột vì nguy cơ biến chứng nặng (tắc ruột, phình to đại tràng, phình to đại tràng nhiễm độc).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đầy hơi

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu vùng bụng, khô miệng, đau bụng trên, nôn, khó tiêu
  • Da: Mẫn ngứa

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản vệ (sốc phản vệ), phản ứng giống phản vệ
  • Thần kinh: Mất ý thức, sững sờ, giảm nhận thức, tăng trương lực cơ, bất thường điều phối vận động
  • Mắt: Co đồng tử
  • Tiêu hóa: Tắc ruột (tắc ruột do liệt ruột), phình to đại tràng (phình to đại tràng do nhiễm độc), căng chướng bụng
  • Da: Nổi bỏng rộp (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ đa dạng), phù mạch, mày đay, ngứa
  • Thận, tiết niệu: Bí tiểu
  • Toàn thân: Mệt mỏi

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Loperamid là chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế P-glycoprotein (như quinidin, ritonavir, itraconazol, ketoconazol) hoặc CYP3A4 và CYP2C8 (itraconazol, gemfibrozil) có thể làm tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương. Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống có thể làm tăng nồng độ desmopressin.

Dược lực học

Loperamid gắn với thụ thể opioid ở thành ruột, làm giảm nhu động ruột, kéo dài thời gian lưu thông ở ruột và tăng tái hấp thu nước và điện giải. Loperamid làm tăng trương lực co thắt hậu môn, giảm đi tiêu gấp và không tự chủ.

Dược động học

Loperamid hấp thu chủ yếu ở ruột, nhưng sinh khả dụng thấp (khoảng 0,3%) do chuyển hóa đầu tiên ở gan. Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2C8. Thời gian bán hủy khoảng 11 giờ (9-14 giờ). Bài tiết qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thông thường trong điều trị tiêu chảy cấp:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 4mg (2 viên), sau đó 2mg (1 viên) sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng. Liều tối đa 12mg/ngày (6 viên).

Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích (IBS) ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu 4mg (2 viên), sau đó 2mg (1 viên) sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa 12mg/ngày (6 viên).

Người cao tuổi và suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Cần thận trọng vì giảm chuyển hóa ở gan.

Cách dùng: Uống viên nang với nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều trị triệu chứng, cần tìm nguyên nhân gây tiêu chảy.
  • Bù nước và điện giải rất quan trọng, đặc biệt ở trẻ em, người già và người bệnh.
  • Không dùng kéo dài nếu không tìm được nguyên nhân.
  • Nếu không cải thiện sau 48 giờ, ngừng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Thận trọng ở người suy gan.
  • Bệnh nhân AIDS cần ngưng thuốc khi có dấu hiệu căng chướng bụng.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Chỉ dùng cho đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích (IBS) nếu đã được bác sĩ chẩn đoán trước đó.

Xử lý quá liều

Có thể gặp ức chế hệ thần kinh trung ương (sững sờ, mất điều phối vận động, ngủ gà, tăng trương lực cơ, ức chế hô hấp), táo bón, bí tiểu, tắc ruột. Naloxon có thể được dùng làm thuốc giải độc.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Loperamid

Loperamid là một thuốc chống tiêu chảy tác động tại chỗ, chủ yếu tác động lên hệ tiêu hóa mà không gây tác dụng đáng kể lên hệ thần kinh trung ương ở liều điều trị.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Loperamide
Quy cách đóng gói Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Thái Lan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.