
Thuốc Idatril 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-18550-13 là số đăng ký của Thuốc Idatril 5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mebiphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Imidapril , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Idatril 5mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Thuốc Idatril 5mg
Thuốc Idatril 5mg là thuốc gì?
Idatril 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất Imidapril 5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Imidapril | 5mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với imidapril hydroclorid.
- Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Đang sử dụng dextran cellulose sulfat điều trị giảm LDL.
- Đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
Tác dụng phụ
Không thường xuyên: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan; tăng BUN và creatinin, albumin niệu; hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu; tăng GOT, GPT, AL-P, LDH, bilirubin toàn phần; ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
Quá mẫn (hiếm gặp): Phù mạch ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng dùng thuốc ngay khi xuất hiện các triệu chứng trên. Nếu có phát ban, ngứa, có thể giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
- Imidapril có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh khi dùng cùng kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Thuốc lợi tiểu có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của Imidapril trong những ngày đầu sử dụng.
- Có thể xảy ra nhiễm độc lithium khi dùng Imidapril cùng với lithium. Cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh thường xuyên.
Dược lực học
Imidapril là tiền chất, được hoạt hóa sinh học bằng cách thủy phân gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat ức chế men chuyển angiotensin mạnh, có thời gian bán hủy dài, cho phép dùng 1 lần/ngày. Imidaprilat ức chế men chuyển angiotensin, giảm angiotensin II, giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản mạch máu.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống liều duy nhất 10mg ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt đỉnh sau 2 giờ, đào thải với thời gian bán hủy 2 giờ. Imidaprilat đạt nồng độ đỉnh sau 6-8 giờ, khoảng 15 ng/mL, đào thải với thời gian bán hủy 8 giờ.
Phân bố:
Imidaprilat phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô.
Chuyển hóa - thải trừ:
Imidapril có 4 chất chuyển hóa, imidaprilat là chất có hoạt tính. Khoảng 25,5% liều imidapril được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg.
Tích lũy:
Khi uống liên tục 7 ngày, nồng độ imidaprilat ổn định từ ngày 3-5. Không thấy tích lũy thuốc. Bệnh nhân suy thận có thời gian bán thải dài hơn và nồng độ imidaprilat cao hơn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: 5-10mg x 1 lần/ngày.
Suy thận: Khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, hẹp động mạch thận hai bên.
- Có thể gây hạ huyết áp quá mức, thoáng qua khi bắt đầu điều trị. Bắt đầu với liều thấp và theo dõi sát.
- Tăng liều dần dần cho bệnh nhân tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân, đang dùng lợi tiểu, cần kiêng muối.
- Có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Không dùng trong 24 giờ trước phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Hạ huyết áp.
Xử trí: Đặt bệnh nhân nằm, đầu thấp. Rửa dạ dày nếu cần, truyền dung dịch đẳng trương NaCl.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Imidapril (Hoạt chất)
(Lưu ý: Do thiếu thông tin chi tiết nên phần này không được bổ sung.)
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.